1. Môn Toán
  2. Bài 4. Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng

Bài 4. Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng

Bạn đang tiếp cận nội dung Bài 4. Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng thuộc chuyên mục toán lớp 6 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập toán trung học cơ sở này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

Bài 4. Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng - SGK Toán 6 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với bài học Toán 6 Bài 4: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng. Bài học này thuộc chương trình Hình học và Đo lường Tập 2, Chương 8: Hình học phẳng. Các hình hình học cơ bản của sách giáo khoa Toán 6 Chân trời sáng tạo.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập trong sách giáo khoa.

Bài 4. Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng - Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo

Bài 4 trong chương trình Toán 6 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc giới thiệu khái niệm đoạn thẳng, cách xác định đoạn thẳng và cách đo độ dài đoạn thẳng. Đây là nền tảng quan trọng cho việc học hình học ở các lớp trên.

1. Khái niệm đoạn thẳng

Đoạn thẳng là hình gồm hai điểm và tất cả các điểm nằm giữa hai điểm đó. Hai điểm đó gọi là mút của đoạn thẳng.

Ví dụ: Đoạn thẳng AB là hình gồm hai điểm A và B, và tất cả các điểm nằm trên đường thẳng đi qua A và B, giữa A và B.

2. Cách xác định đoạn thẳng

Để xác định một đoạn thẳng, ta cần xác định hai điểm mút của nó. Đoạn thẳng AB khác với đoạn thẳng BA, mặc dù chúng có cùng độ dài.

3. Độ dài đoạn thẳng

Độ dài đoạn thẳng là khoảng cách giữa hai mút của đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng thường được ký hiệu là AB (nếu A và B là hai mút của đoạn thẳng).

Đơn vị đo độ dài đoạn thẳng thường dùng là mét (m), centimet (cm), milimet (mm).

4. So sánh độ dài hai đoạn thẳng

Để so sánh độ dài hai đoạn thẳng, ta có thể:

  • Dùng thước đo: Đo độ dài của mỗi đoạn thẳng và so sánh kết quả.
  • Gấp đoạn thẳng: Gấp đoạn thẳng này lên đoạn thẳng kia để xem đoạn thẳng nào dài hơn.
  • Sử dụng tính chất bắc cầu: Nếu AB < BC và BC < CD thì AB < CD.

5. Bài tập ví dụ

Bài tập 1: Vẽ đoạn thẳng MN dài 5cm. Sau đó, vẽ đoạn thẳng PQ dài 7cm. Hỏi đoạn thẳng nào dài hơn?

Giải:

  1. Vẽ đoạn thẳng MN dài 5cm bằng thước kẻ.
  2. Vẽ đoạn thẳng PQ dài 7cm bằng thước kẻ.
  3. So sánh: PQ > MN (7cm > 5cm). Vậy đoạn thẳng PQ dài hơn.

Bài tập 2: Cho đoạn thẳng AB dài 8cm. Điểm C nằm giữa A và B sao cho AC = 3cm. Tính độ dài đoạn thẳng CB.

Giải:

Vì C nằm giữa A và B nên ta có: AC + CB = AB

=> CB = AB - AC = 8cm - 3cm = 5cm

Vậy độ dài đoạn thẳng CB là 5cm.

6. Luyện tập

Để củng cố kiến thức về đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng, các em hãy làm thêm các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo.

7. Kết luận

Bài 4 đã cung cấp cho các em những kiến thức cơ bản về đoạn thẳng, cách xác định và đo độ dài đoạn thẳng. Việc nắm vững những kiến thức này sẽ giúp các em học tốt hơn các bài học hình học tiếp theo.

Hy vọng với bài viết này, các em đã hiểu rõ hơn về Bài 4. Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng - SGK Toán 6 - Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6