1. Môn Toán
  2. các dạng bài toán đếm
các dạng bài toán đếm
Ngày đăng: 27/07/2022

các dạng bài toán đếm

các dạng bài toán đếm 0
các dạng bài toán đếm 1
các dạng bài toán đếm 2
các dạng bài toán đếm 3
các dạng bài toán đếm 4
các dạng bài toán đếm 5
các dạng bài toán đếm 6
các dạng bài toán đếm 7
các dạng bài toán đếm 8
các dạng bài toán đếm 9
các dạng bài toán đếm 0
các dạng bài toán đếm 1
các dạng bài toán đếm 2
các dạng bài toán đếm 3
các dạng bài toán đếm 4
các dạng bài toán đếm 5
các dạng bài toán đếm 6
các dạng bài toán đếm 7
các dạng bài toán đếm 8
các dạng bài toán đếm 9
Quý thầy cô và học sinh đang tham khảo các dạng bài toán đếm, bộ đề thi được xây dựng bám sát chuẩn toán học cập nhật nhất. Cấu trúc đề bảo đảm độ phủ kiến thức đồng đều, mức độ câu hỏi được cân chỉnh từ nhận biết đến vận dụng cao, phù hợp kiểm tra toàn diện năng lực. Hãy khai thác triệt để tài liệu này để đánh giá chính xác trình độ hiện tại và tối ưu chiến lược luyện thi của bạn.

Tài liệu gồm 40 trang, bao gồm kiến thức trọng tâm, hệ thống ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm tự luyện chủ đề các dạng bài toán đếm, có đáp án và lời giải chi tiết; giúp học sinh lớp 11 tham khảo khi học chương trình Đại số và Giải tích 11 chương 2.

DẠNG 1: BÀI TOÁN ĐẾM SỐ CÓ YẾU TỐ CHIA HẾT.

Một số dấu hiệu chia hết cần lưu ý:

+ Số n chia hết cho 2 khi chữ số tận cùng của nó là 0, 2, 4, 6, 8. Ví dụ: 24; 508 ….

+ Số n chia hết cho 3 khi tổng các chữ số của nó chia hết cho 3. Ví dụ: 126; 540 ….

+ Số n chia hết cho 4 khi 2 chữ số tận cùng của nó phải chia hết cho 4. Ví dụ: 116; 544 ….

+ Số n chia hết cho 5 khi chữ số tận cùng của nó là 0 hoặc 5. Ví dụ: 80, 205 ….

+ Số n chia hết cho 6 khi nó đồng thời chia hết cho 2 và 3.

+ Số n chia hết cho 8 khi 3 chữ số cuối cùng của nó phải chia hết cho 8.

+ Số n chia hết cho 9 khi tổng các chữ số của nó chia hết cho 9.

+ Số n chia hết cho 10 khi chữ số tận cùng của nó là 0.

+ Số n chia hết cho 12 khi nó đồng thời chia hết cho 3 và 4.

+ Số n chia hết cho 15 khi nó đồng thời chia hết cho 3 và 5.

+ Số n chia hết cho 20 khi hai chữ số tận cùng của nó là 00; 20; 40; 60 và 80

+ Số n chia hết cho 25 khi hai chữ số tận cùng của nó là 25; 50; 75; và 00.

DẠNG 2: BÀI TOÁN ĐẾM SỐ CÓ RÀNG BUỘC LỚN BÉ, SỐ LẦN XUẤT HIỆN CHỮ SỐ.

DẠNG 3: BÀI TOÁN CHỌN NGƯỜI VÀ ĐỒ VẬT.

DẠNG 4: BÀI TOÁN ĐẾM CÓ YẾU TỐ HÌNH HỌC.

Một số kết quả quan trọng cần lưu ý:

1. Với n điểm cho trước trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng thì số đường thẳng được tạo ra là 2Cn, số véc tơ có điểm đầu và điểm cuối lấy từ n đỉnh là 2An.

2. Cho đa giác lồi n cạnh, số đường chéo của đa giác là 2 C n n.

3. Cho đa giác lồi n cạnh, xét các tam giác có 3 đỉnh là 3 đỉnh của đa giác, khi đó: Số tam giác có đúng 1 cạnh chung với đa giác là n n 4; Số tam giác có đúng 2 cạnh chung với đa giác là n; Số tam giác không có cạnh chung với đa giác là 3 4 C n n n n.

4. Cho đa giác đều có 2n cạnh, số các tam giác vuông có 3 đỉnh là các đỉnh của đa giác n n 2 2.

5. Cho đa giác đều có n cạnh, số tam giác nhọn được tạo thành từ 3 trong n đỉnh của đa giác là 3 Cn (số tam giác tù + số tam giác vuông).

6. Cho đa giác đều có n cạnh, số tam giác tù có 3 đỉnh là các đỉnh của đa giác được tính bởi công thức: Nếu n chẵn 2 2 2 n n C; Nếu n lẻ 2 1 2 n n C.

7. Cho đa giác lồi n cạnh, xét các tứ giác có 4 đỉnh là các đỉnh của đa giác, khi đó: Số tứ giác có đúng 1 cạnh chung với đa giác là 2 4 5 n n C n A; Số tứ giác có đúng 2 cạnh chung với đa giác là 5 5 2 n n n n B; Số tứ giác có đúng 3 cạnh chung với đa giác là n C; Số tứ giác không có cạnh chung với đa giác là 4 C A B C n.

8. Cho đa giác đều có 2n đỉnh. Số tứ giác có 4 đỉnh là 4 đỉnh của đa giác và tạo thành HÌNH CHỮ NHẬT là 2 Cn.

9. Cho đa giác đều có 4n đỉnh. Số tứ giác có 4 đỉnh là 4 đỉnh của đa giác và tạo thành HÌNH VUÔNG là n.

Bạn đang khám phá nội dung các dạng bài toán đếm trong chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.

File các dạng bài toán đếm PDF Chi Tiết

Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

đánh giá tài liệu

5/5
( đánh giá)
5 sao
100%
4 sao
0%
3 sao
0%
2 sao
0%
1 sao
0%