1. Môn Toán
  2. Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 3

Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 3

Ôn Tập Toán Hiệu Quả Với Đề Số 3

Chào mừng các em học sinh đến với Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 3 tại montoan.com.vn. Đề thi này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức đã học và chuẩn bị tốt nhất cho năm học mới.

Với cấu trúc bài tập đa dạng và bám sát chương trình Kết nối tri thức, đề thi này sẽ giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Tìm x biết x : 4 = 1 232 Với 100 000 đồng, em hãy lựa chọn những đồ vật dưới đây

Đề bài

    PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

    Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau:

    Câu 1. Số 76 824 được đọc là:

    A. Bảy mươi sáu nghìn tám trăm hai mươi tư

    B. Bảy nghìn hai trăm ba mươi tám

    C. Bảy sáu nghìn tám trăm hai tư

    D. Bảy nghìn sáu trăm ba mươi tám

    Câu 2. Giá trị của biểu thức 2 342 + 403 x 6 là:

    A. 4 660

    B. 4 760

    C. 4 860

    D. 4 960

    Câu 3. Tìm x biết x : 4 = 1 232

    A. x = 4 828

    B. 308

    C. 4 928

    D. 1 228

    Câu 4. Một hình chữ nhật có chiều dài 32cm, chiều rộng 9cm. Diện tích hình chữ nhật đó là:

    A. 36cm2

    B. 45cm2

    C. 96cm2

    D. 288cm2

    Câu 5. Khung cửa hình vuông có cạnh 15dm. Vậy chu vi khung cửa hình vuông đó là:

    A. 60dm

    B. 50dm

    C. 40dm

    D. 30dm

    Câu 6. Ngày 25 tháng 8 là ngày thứ Bảy. Ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là ngày thứ:

    A. Thứ sáu

    B. Thứ bảy

    C. Chủ nhật

    D. Thứ hai

    PHẦN 2. TỰ LUẬN

    Câu 1. Điền vào chỗ chấm.

    a) 82 590 = ............. + ............ + 500 + .........

    b) Số liền trước của số 65 100 là ...........

    c) Đồng hồ bên chỉ ......... giờ ........... phút

    Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 3 0 1

    d) Làm tròn số 26 739 đến hàng chục nghìn ta được ..........

    Câu 2. Đặt tính rồi tính

    21 243 + 21 466

    35 876 – 1 328

    21 023 x 4

    56 864 : 8

    Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

    a) 90 090 – 1 245 : 5

    b) 32 354 + 81 720 : 9

    Câu 4. Với 100 000 đồng, em hãy lựa chọn những đồ vật dưới đây để có thể mua được nhiều loại nhất. Tính tổng giá tiền các đồ vật đó.

    Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 3 0 2

    Câu 5. Mai có 50 000 đồng. Mai mua một quyển truyện có giá 18 000 đồng và mua hai quyển vở, mỗi quyển vở giá 11 500 đồng. Hỏi:

    a) Mai đã mua hết bao nhiêu tiền?

    b) Mai còn lại bao nhiêu tiền?

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Đề bài
    • Đáp án
    • Tải về

    PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

    Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau:

    Câu 1. Số 76 824 được đọc là:

    A. Bảy mươi sáu nghìn tám trăm hai mươi tư

    B. Bảy nghìn hai trăm ba mươi tám

    C. Bảy sáu nghìn tám trăm hai tư

    D. Bảy nghìn sáu trăm ba mươi tám

    Câu 2. Giá trị của biểu thức 2 342 + 403 x 6 là:

    A. 4 660

    B. 4 760

    C. 4 860

    D. 4 960

    Câu 3. Tìm x biết x : 4 = 1 232

    A. x = 4 828

    B. 308

    C. 4 928

    D. 1 228

    Câu 4. Một hình chữ nhật có chiều dài 32cm, chiều rộng 9cm. Diện tích hình chữ nhật đó là:

    A. 36cm2

    B. 45cm2

    C. 96cm2

    D. 288cm2

    Câu 5. Khung cửa hình vuông có cạnh 15dm. Vậy chu vi khung cửa hình vuông đó là:

    A. 60dm

    B. 50dm

    C. 40dm

    D. 30dm

    Câu 6. Ngày 25 tháng 8 là ngày thứ Bảy. Ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là ngày thứ:

    A. Thứ sáu

    B. Thứ bảy

    C. Chủ nhật

    D. Thứ hai

    PHẦN 2. TỰ LUẬN

    Câu 1. Điền vào chỗ chấm.

    a) 82 590 = ............. + ............ + 500 + .........

    b) Số liền trước của số 65 100 là ...........

    c) Đồng hồ bên chỉ ......... giờ ........... phút

    Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 3 1

    d) Làm tròn số 26 739 đến hàng chục nghìn ta được ..........

    Câu 2. Đặt tính rồi tính

    21 243 + 21 466

    35 876 – 1 328

    21 023 x 4

    56 864 : 8

    Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

    a) 90 090 – 1 245 : 5

    b) 32 354 + 81 720 : 9

    Câu 4. Với 100 000 đồng, em hãy lựa chọn những đồ vật dưới đây để có thể mua được nhiều loại nhất. Tính tổng giá tiền các đồ vật đó.

    Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 3 2

    Câu 5. Mai có 50 000 đồng. Mai mua một quyển truyện có giá 18 000 đồng và mua hai quyển vở, mỗi quyển vở giá 11 500 đồng. Hỏi:

    a) Mai đã mua hết bao nhiêu tiền?

    b) Mai còn lại bao nhiêu tiền?

    HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

    I. TRẮC NGHIỆM

    Câu 1. Số 76 824 được đọc là:

    A. Bảy mươi sáu nghìn tám trăm hai mươi tư

    B. Bảy nghìn hai trăm ba mươi tám

    C. Bảy sáu nghìn tám trăm hai tư

    D. Bảy nghìn sáu trăm ba mươi tám

    Phương pháp

    Đọc số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

    Lời giải

    Số 76 824 được đọc là: Bảy mươi sáu nghìn tám trăm hai mươi tư

    Chọn A

    Câu 2. Giá trị của biểu thức 2 342 + 403 x 6 là:

    A. 4 660

    B. 4 760

    C. 4 860

    D. 4 960

    Phương pháp

    Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ ,nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

    Lời giải

    2 342 + 403 x 6 = 2 342 + 2 418

    = 4 760

    Chọn B

    Câu 3. Tìm x biết x : 4 = 1 232

    A. x = 4 828

    B. 308

    C. 4 928

    D. 1 228

    Phương pháp

    Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

    Lời giải

    x : 4 = 1 232

    x = 1 232 x 4

    x = 4 928

    Chọn C

    Câu 4. Một hình chữ nhật có chiều dài 32cm, chiều rộng 9cm. Diện tích hình chữ nhật đó là:

    A. 36cm2

    B. 45cm2

    C. 96cm2

    D. 288cm2

    Phương pháp

    Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

    Lời giải

    Diện tích hình chữ nhật đó là 32 x 9 = 288 (cm2)

    Chọn D

    Câu 5. Khung cửa hình vuông có cạnh 15dm. Vậy chu vi khung cửa hình vuông đó là:

    A. 60dm

    B. 50dm

    C. 40dm

    D. 30dm

    Phương pháp

    Chu vi hình vuông = Độ dài cạnh x 4

    Lời giải

    Chu vi khung cửa hình vuông đó là 15 x 4 = 60 (dm)

    Chọn A

    Câu 6. Ngày 25 tháng 8 là ngày thứ Bảy. Ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là ngày thứ:

    A. Thứ sáu

    B. Thứ bảy

    C. Chủ nhật

    D. Thứ hai

    Phương pháp

    Xác định số ngày của tháng 7, từ đó tính nhẩm và trả lời câu hỏi của bài toán

    Lời giải

    Ta có: Tháng 7 có 31 ngày.

    Ngày 25 tháng 8 là ngày thứ Bảy. Ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là ngày Chủ nhật.

    Chọn C

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Điền vào chỗ chấm.

    a) 82 590 = ............. + ............ + 500 + .........

    b) Số liền trước của số 65 100 là ...........

    c) Đồng hồ bên chỉ ......... giờ ........... phút

    Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 3 3

    d) Làm tròn số 26 739 đến hàng chục nghìn ta được ..........

    Phương pháp

    a) Xác định giá trị của mỗi chữ số rồi viết số đã cho thành tổng

    b) Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị

    d) Khi làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5, nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

    Lời giải

    a) 82 590 = 80 000 + 2 000 + 500 + 90

    b) Số liền trước của số 65 100 là 65 099

    c) Đồng hồ bên chỉ 1 giờ 9 phút

    d) Làm tròn số 26 739 đến hàng chục nghìn ta được 27 000

    Câu 2. Đặt tính rồi tính

    21 243 + 21 466

    35 876 – 1 328

    21 023 x 4

    56 864 : 8

    Phương pháp:

    - Đặt tính

    - Cộng, trừ hoặc nhân lần lượt từ phải sang trái

    - Chia lần lượt từ trái sang phải

    Lời giải:

    Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 3 4

    Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

    a) 90 090 – 1 245 : 5

    b) 32 354 + 81 720 : 9

    Phương pháp

    Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

    Lời giải

    a) 90 090 – 1 245 : 5 = 90 090 – 249

    = 89 841

    b) 32 354 + 81 720 : 9 = 32 354 + 9 080

    = 41 434

    Câu 4. Với 100 000 đồng, em hãy lựa chọn những đồ vật dưới đây để có thể mua được nhiều loại nhất. Tính tổng giá tiền các đồ vật đó.

    Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 3 5

    Phương pháp

    Em tính nhẩm rồi lựa chọn các đồ vật có thể mua nhiều loại nhất với 100 000 đồng.

    Lời giải

    Em có thể chọn mua 1 ô tô đồ chơi, 1 khối rubik và 1 hộp sáp màu. Tổng số tiền mua ba loại đồ vật đó là:

    38 000 + 21 000 + 24 000 = 83 000 (đồng)

    Câu 5. Mai có 50 000 đồng. Mai mua một quyển truyện có giá 18 000 đồng và mua hai quyển vở, mỗi quyển vở giá 11 500 đồng. Hỏi:

    a) Mai đã mua hết bao nhiêu tiền?

    b) Mai còn lại bao nhiêu tiền?

    Phương pháp

    a) Tìm số tiền để mua 2 quyển vở = Giá tiền của mỗi quyển vở x 2

    Tìm số tiền Mai đã mua = Giá tiền của 1 quyển truyện + giá tiền mua 2 quyển vở

    b) Tìm số tiền còn lại = số tiền Mai có – số tiền đã mua

    Lời giải

    a) Giá tiền của 2 quyển vở là:

    11 500 x 2 = 23 000 (đồng)

    Mai đã mua hết số tiền là:

    18 000 + 23 000 = 41 000 (đồng)

    b) Mai còn lại số tiền là:

    50 000 – 41 000 = 9 000 (đồng)

    Đáp số: a) 41 000 đồng

    b) 9 000 đồng

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Số 76 824 được đọc là:

      A. Bảy mươi sáu nghìn tám trăm hai mươi tư

      B. Bảy nghìn hai trăm ba mươi tám

      C. Bảy sáu nghìn tám trăm hai tư

      D. Bảy nghìn sáu trăm ba mươi tám

      Phương pháp

      Đọc số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

      Lời giải

      Số 76 824 được đọc là: Bảy mươi sáu nghìn tám trăm hai mươi tư

      Chọn A

      Câu 2. Giá trị của biểu thức 2 342 + 403 x 6 là:

      A. 4 660

      B. 4 760

      C. 4 860

      D. 4 960

      Phương pháp

      Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ ,nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      Lời giải

      2 342 + 403 x 6 = 2 342 + 2 418

      = 4 760

      Chọn B

      Câu 3. Tìm x biết x : 4 = 1 232

      A. x = 4 828

      B. 308

      C. 4 928

      D. 1 228

      Phương pháp

      Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

      Lời giải

      x : 4 = 1 232

      x = 1 232 x 4

      x = 4 928

      Chọn C

      Câu 4. Một hình chữ nhật có chiều dài 32cm, chiều rộng 9cm. Diện tích hình chữ nhật đó là:

      A. 36cm2

      B. 45cm2

      C. 96cm2

      D. 288cm2

      Phương pháp

      Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

      Lời giải

      Diện tích hình chữ nhật đó là 32 x 9 = 288 (cm2)

      Chọn D

      Câu 5. Khung cửa hình vuông có cạnh 15dm. Vậy chu vi khung cửa hình vuông đó là:

      A. 60dm

      B. 50dm

      C. 40dm

      D. 30dm

      Phương pháp

      Chu vi hình vuông = Độ dài cạnh x 4

      Lời giải

      Chu vi khung cửa hình vuông đó là 15 x 4 = 60 (dm)

      Chọn A

      Câu 6. Ngày 25 tháng 8 là ngày thứ Bảy. Ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là ngày thứ:

      A. Thứ sáu

      B. Thứ bảy

      C. Chủ nhật

      D. Thứ hai

      Phương pháp

      Xác định số ngày của tháng 7, từ đó tính nhẩm và trả lời câu hỏi của bài toán

      Lời giải

      Ta có: Tháng 7 có 31 ngày.

      Ngày 25 tháng 8 là ngày thứ Bảy. Ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là ngày Chủ nhật.

      Chọn C

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Điền vào chỗ chấm.

      a) 82 590 = ............. + ............ + 500 + .........

      b) Số liền trước của số 65 100 là ...........

      c) Đồng hồ bên chỉ ......... giờ ........... phút

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 3 1 1

      d) Làm tròn số 26 739 đến hàng chục nghìn ta được ..........

      Phương pháp

      a) Xác định giá trị của mỗi chữ số rồi viết số đã cho thành tổng

      b) Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị

      d) Khi làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5, nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

      Lời giải

      a) 82 590 = 80 000 + 2 000 + 500 + 90

      b) Số liền trước của số 65 100 là 65 099

      c) Đồng hồ bên chỉ 1 giờ 9 phút

      d) Làm tròn số 26 739 đến hàng chục nghìn ta được 27 000

      Câu 2. Đặt tính rồi tính

      21 243 + 21 466

      35 876 – 1 328

      21 023 x 4

      56 864 : 8

      Phương pháp:

      - Đặt tính

      - Cộng, trừ hoặc nhân lần lượt từ phải sang trái

      - Chia lần lượt từ trái sang phải

      Lời giải:

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 3 1 2

      Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 90 090 – 1 245 : 5

      b) 32 354 + 81 720 : 9

      Phương pháp

      Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      Lời giải

      a) 90 090 – 1 245 : 5 = 90 090 – 249

      = 89 841

      b) 32 354 + 81 720 : 9 = 32 354 + 9 080

      = 41 434

      Câu 4. Với 100 000 đồng, em hãy lựa chọn những đồ vật dưới đây để có thể mua được nhiều loại nhất. Tính tổng giá tiền các đồ vật đó.

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 3 1 3

      Phương pháp

      Em tính nhẩm rồi lựa chọn các đồ vật có thể mua nhiều loại nhất với 100 000 đồng.

      Lời giải

      Em có thể chọn mua 1 ô tô đồ chơi, 1 khối rubik và 1 hộp sáp màu. Tổng số tiền mua ba loại đồ vật đó là:

      38 000 + 21 000 + 24 000 = 83 000 (đồng)

      Câu 5. Mai có 50 000 đồng. Mai mua một quyển truyện có giá 18 000 đồng và mua hai quyển vở, mỗi quyển vở giá 11 500 đồng. Hỏi:

      a) Mai đã mua hết bao nhiêu tiền?

      b) Mai còn lại bao nhiêu tiền?

      Phương pháp

      a) Tìm số tiền để mua 2 quyển vở = Giá tiền của mỗi quyển vở x 2

      Tìm số tiền Mai đã mua = Giá tiền của 1 quyển truyện + giá tiền mua 2 quyển vở

      b) Tìm số tiền còn lại = số tiền Mai có – số tiền đã mua

      Lời giải

      a) Giá tiền của 2 quyển vở là:

      11 500 x 2 = 23 000 (đồng)

      Mai đã mua hết số tiền là:

      18 000 + 23 000 = 41 000 (đồng)

      b) Mai còn lại số tiền là:

      50 000 – 41 000 = 9 000 (đồng)

      Đáp số: a) 41 000 đồng

      b) 9 000 đồng

      Bạn đang khám phá nội dung Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 3 trong chuyên mục đề toán lớp 3 trên nền tảng học toán. Với việc biên soạn chuyên biệt, bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết hỗ trợ toàn diện học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức Toán lớp 3 một cách trực quan và hiệu quả tối ưu.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề Ôn Tập Hè Lớp 3 Lên Lớp 4 Toán Kết Nối Tri Thức - Đề Số 3: Tổng Quan

      Giai đoạn chuyển tiếp từ lớp 3 lên lớp 4 là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của các em. Chương trình Toán lớp 4 sẽ có những yêu cầu cao hơn về tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề và tính toán phức tạp hơn. Do đó, việc ôn tập kỹ lưỡng kiến thức Toán lớp 3 trong kỳ nghỉ hè là vô cùng cần thiết.

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 3 do montoan.com.vn biên soạn, là một công cụ hỗ trợ đắc lực cho phụ huynh và học sinh trong việc ôn tập và củng cố kiến thức. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, được phân loại theo chủ đề, giúp học sinh dễ dàng nắm bắt và luyện tập.

      Nội Dung Đề Thi

      Đề thi bao gồm các chủ đề chính sau:

      • Số học: Các phép cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100.000. Giải các bài toán có liên quan đến số học.
      • Hình học: Nhận biết các hình dạng cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn). Tính chu vi và diện tích của các hình đơn giản.
      • Đo lường: Đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian. Thực hiện các phép tính liên quan đến đo lường.
      • Giải toán có lời văn: Rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, tìm hiểu thông tin và giải quyết vấn đề.

      Lợi Ích Khi Sử Dụng Đề Thi

      Việc sử dụng Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 3 mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Củng cố kiến thức: Giúp học sinh ôn lại những kiến thức đã học trong chương trình Toán lớp 3.
      • Rèn luyện kỹ năng: Phát triển kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.
      • Chuẩn bị cho năm học mới: Giúp học sinh tự tin bước vào lớp 4 với kiến thức vững chắc.
      • Đánh giá năng lực: Giúp phụ huynh và giáo viên đánh giá được năng lực của học sinh và có kế hoạch ôn tập phù hợp.

      Hướng Dẫn Sử Dụng Đề Thi

      Để đạt hiệu quả tốt nhất khi sử dụng đề thi, phụ huynh và học sinh nên:

      1. Đọc kỹ đề bài trước khi làm bài.
      2. Giải các bài tập một cách cẩn thận và chính xác.
      3. Kiểm tra lại kết quả sau khi làm bài.
      4. Nếu gặp khó khăn, hãy tham khảo ý kiến của phụ huynh hoặc giáo viên.

      Mẹo Học Toán Hiệu Quả

      Dưới đây là một số mẹo học Toán hiệu quả dành cho học sinh lớp 3:

      • Học thuộc bảng cửu chương: Bảng cửu chương là nền tảng quan trọng của Toán học.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng.
      • Hiểu bản chất của vấn đề: Không chỉ học thuộc công thức mà cần hiểu rõ bản chất của vấn đề.
      • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Sử dụng thước kẻ, compa, máy tính để giải quyết các bài toán hình học và tính toán.
      • Tìm kiếm sự giúp đỡ: Nếu gặp khó khăn, hãy tìm kiếm sự giúp đỡ của phụ huynh, giáo viên hoặc bạn bè.

      Kết Luận

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 3 là một tài liệu ôn tập hữu ích và cần thiết cho học sinh lớp 3. Hy vọng rằng, với đề thi này, các em sẽ có một kỳ nghỉ hè bổ ích và chuẩn bị tốt nhất cho năm học mới. Chúc các em học tập tốt!

      Chủ đềSố lượng câu hỏi
      Số học10
      Hình học5
      Đo lường5
      Giải toán có lời văn5
      Tổng cộng25