Chào mừng các em học sinh đến với bài học Bài 28. Số thập phân trong chương trình Toán 6 tập 2 - Kết nối tri thức. Bài học này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về khái niệm số thập phân, cách đọc, viết, so sánh và thực hiện các phép tính cơ bản với số thập phân.
Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp bài giảng chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập vận dụng đa dạng, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán liên quan đến số thập phân.
1. Khái niệm số thập phân:
Số thập phân là cách biểu diễn các số không nguyên bằng cách sử dụng dấu phẩy (,) để phân tách phần nguyên và phần thập phân. Ví dụ: 3,5; 0,75; -2,14 là các số thập phân.
Phần nguyên là phần số tự nhiên đứng trước dấu phẩy. Phần thập phân là phần số đứng sau dấu phẩy.
2. Cách đọc và viết số thập phân:
Để đọc một số thập phân, ta đọc phần nguyên trước, sau đó đọc dấu phẩy, rồi đọc phần thập phân. Ví dụ: 3,5 đọc là “ba phẩy năm”.
Để viết một số thập phân, ta viết phần nguyên, sau đó viết dấu phẩy, rồi viết phần thập phân. Ví dụ: “hai phẩy ba phần tư” viết là 2,75.
3. So sánh số thập phân:
Để so sánh hai số thập phân dương, ta so sánh phần nguyên trước. Nếu phần nguyên bằng nhau, ta so sánh phần thập phân. Số thập phân nào có phần thập phân lớn hơn thì lớn hơn.
Ví dụ: 3,5 > 3,2 vì 5 > 2.
4. Các phép tính với số thập phân:
a. Phép cộng và phép trừ:
Để cộng hoặc trừ hai số thập phân, ta đặt các số theo cột sao cho các hàng thẳng hàng (hàng đơn vị với hàng đơn vị, hàng phần mười với hàng phần mười, ...). Sau đó, ta cộng hoặc trừ như cộng hoặc trừ các số tự nhiên.
Ví dụ: 3,5 + 2,7 = 6,2
b. Phép nhân:
Để nhân hai số thập phân, ta nhân như nhân hai số tự nhiên, sau đó đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của cả hai số. Cuối cùng, ta đặt dấu phẩy ở kết quả sao cho có số chữ số ở phần thập phân bằng tổng số chữ số ở phần thập phân của hai số ban đầu.
Ví dụ: 3,5 x 2 = 7,0
c. Phép chia:
Để chia hai số thập phân, ta chuyển cả số bị chia và số chia thành số tự nhiên bằng cách nhân cả hai số với một lũy thừa của 10. Sau đó, ta chia như chia hai số tự nhiên.
Ví dụ: 7 : 2,5 = 70 : 25 = 2,8
5. Bài tập vận dụng:
6. Kết luận:
Bài học Bài 28. Số thập phân đã cung cấp cho các em những kiến thức cơ bản về số thập phân, cách đọc, viết, so sánh và thực hiện các phép tính cơ bản với số thập phân. Hy vọng rằng, sau bài học này, các em sẽ nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán liên quan đến số thập phân.
Hãy luyện tập thêm các bài tập khác để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán của mình nhé!
Số thập phân | Cách đọc |
---|---|
0,5 | Không phẩy năm |
1,25 | Một phẩy hai mươi lăm |
3,14159 | Ba phẩy một bốn một năm chín |