1. Môn Toán
  2. Bài 28. Số thập phân

Bài 28. Số thập phân

Bạn đang tiếp cận nội dung Bài 28. Số thập phân thuộc chuyên mục toán 6 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập lý thuyết toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

Bài 28. Số thập phân - Vở thực hành Toán 6

Chào mừng các em học sinh đến với bài học Bài 28. Số thập phân trong Vở thực hành Toán 6 Tập 2 Chương VII. Bài học này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về khái niệm số thập phân, cách đọc, viết, so sánh và thực hiện các phép toán cơ bản với số thập phân.

montoan.com.vn cung cấp đầy đủ lý thuyết, ví dụ minh họa và bài tập vận dụng để các em có thể tự học và ôn luyện hiệu quả.

Bài 28. Số thập phân - Vở thực hành Toán 6: Giải pháp học tập toàn diện

Bài 28 trong Vở thực hành Toán 6 Tập 2 Chương VII tập trung vào việc củng cố kiến thức về số thập phân, một khái niệm nền tảng trong toán học. Việc nắm vững kiến thức này là vô cùng quan trọng để các em học sinh có thể tiếp thu các kiến thức nâng cao hơn trong các chương trình học tiếp theo.

1. Khái niệm số thập phân

Số thập phân là cách biểu diễn các số không nguyên bằng cách sử dụng dấu phẩy (,) để phân tách phần nguyên và phần thập. Ví dụ: 3,5; 0,75; 12,01 là các số thập phân.

  • Phần nguyên: Là phần số tự nhiên đứng trước dấu phẩy.
  • Phần thập: Là phần số đứng sau dấu phẩy.

2. Cách đọc và viết số thập phân

Để đọc một số thập phân, ta đọc phần nguyên trước, sau đó đọc dấu phẩy, rồi đọc phần thập. Ví dụ: 3,5 đọc là “ba phẩy năm”.

Để viết một số thập phân, ta viết phần nguyên, sau đó viết dấu phẩy, rồi viết phần thập. Ví dụ: “hai phẩy mười lăm” được viết là 2,15.

3. So sánh số thập phân

Để so sánh hai số thập phân, ta thực hiện các bước sau:

  1. So sánh phần nguyên của hai số. Số nào có phần nguyên lớn hơn thì lớn hơn.
  2. Nếu phần nguyên bằng nhau, ta so sánh phần thập. Số nào có phần thập lớn hơn thì lớn hơn.
  3. Nếu cả phần nguyên và phần thập đều bằng nhau, hai số đó bằng nhau.

Ví dụ: 3,5 > 2,8 vì 3 > 2. 1,25 > 1,2 vì 25 > 2.

4. Các phép toán cơ bản với số thập phân

a. Phép cộng và phép trừ

Để cộng hoặc trừ hai số thập phân, ta thực hiện các bước sau:

  1. Viết hai số thập phân sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng hàng với nhau (tức là phần nguyên thẳng hàng với phần nguyên, phần thập thẳng hàng với phần thập).
  2. Thực hiện phép cộng hoặc trừ như với các số tự nhiên.
  3. Viết dấu phẩy vào kết quả sao cho thẳng hàng với dấu phẩy của các số đã cho.

Ví dụ: 3,5 + 2,8 = 6,3; 5,7 - 1,2 = 4,5

b. Phép nhân

Để nhân hai số thập phân, ta thực hiện các bước sau:

  1. Bỏ dấu phẩy ở cả hai số, thực hiện phép nhân như với các số tự nhiên.
  2. Đếm số chữ số ở phần thập của cả hai số.
  3. Trong kết quả, đặt dấu phẩy sao cho có số chữ số ở phần thập bằng tổng số chữ số ở phần thập của hai số ban đầu.

Ví dụ: 2,5 x 1,2 = 3

c. Phép chia

Để chia hai số thập phân, ta thực hiện các bước sau:

  1. Chuyển cả số bị chia và số chia thành số tự nhiên bằng cách nhân cả hai số với một lũy thừa của 10.
  2. Thực hiện phép chia như với các số tự nhiên.

Ví dụ: 6,4 : 2 = 3,2

5. Bài tập vận dụng

Để củng cố kiến thức về số thập phân, các em có thể thực hành giải các bài tập sau:

  • Bài 1: Viết các số thập phân sau: năm phẩy hai; ba phẩy không năm; một trăm lẻ hai phẩy bốn mươi lăm.
  • Bài 2: So sánh các số thập phân sau: 4,5 và 4,55; 2,34 và 2,3.
  • Bài 3: Tính: 1,2 + 3,4; 5,6 - 2,1; 2,5 x 1,3; 6,8 : 2.

6. Kết luận

Bài 28. Số thập phân - Vở thực hành Toán 6 Tập 2 Chương VII là một bài học quan trọng giúp các em học sinh nắm vững kiến thức cơ bản về số thập phân. Việc luyện tập thường xuyên và áp dụng kiến thức vào thực tế sẽ giúp các em học tập hiệu quả hơn. montoan.com.vn hy vọng rằng bài học này sẽ giúp các em đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6