1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 (7.4) trang 29 vở thực hành Toán 6

Giải bài 4 (7.4) trang 29 vở thực hành Toán 6

Giải bài 4 (7.4) trang 29 Vở thực hành Toán 6

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài 4 (7.4) trang 29 Vở thực hành Toán 6 trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với trình độ của học sinh.

Bài 4 (7.4). Nhiệt độ đông đặc của một chất là nhiệt độ mà tại đó chất chuyển từ thể lỏng sang thể rắn. Nhiệt độ đông đặc của rượu, nước, thủy ngân lần lượt là: \( - {117^o}C;{0^o}C; - {38,83^o}C\) Hãy sắp xếp nhiệt độ đông đặc của ba chất này theo thứ tự từ bé đến lớn.

Đề bài

Bài 4 (7.4). Nhiệt độ đông đặc của một chất là nhiệt độ mà tại đó chất chuyển từ thể lỏng sang thể rắn. Nhiệt độ đông đặc của rượu, nước, thủy ngân lần lượt là:

\( - {117^o}C;{0^o}C; - {38,83^o}C\)

Hãy sắp xếp nhiệt độ đông đặc của ba chất này theo thứ tự từ bé đến lớn.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 (7.4) trang 29 vở thực hành Toán 6 1

Số âm luôn nhỏ hơn 0.

Lời giải chi tiết

Vì 38,83 < 117 nên -117 < -38,83 < 0 . Như vậy nhiệt độ đông đặc của rượu thấp nhất, tiếp theo là thủy ngân, sau cùng là nước.

Bạn đang tiếp cận nội dung Giải bài 4 (7.4) trang 29 vở thực hành Toán 6 thuộc chuyên mục sgk toán lớp 6 trên nền tảng toán. Bộ bài tập toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 4 (7.4) trang 29 Vở thực hành Toán 6: Tổng quan

Bài 4 (7.4) trang 29 Vở thực hành Toán 6 thuộc chương trình học Toán 6 tập 1, tập trung vào việc ôn tập về các phép tính với số tự nhiên, đặc biệt là phép chia hết và phép chia có dư. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện kỹ năng tính toán và tư duy logic.

Nội dung bài tập

Bài 4 (7.4) trang 29 Vở thực hành Toán 6 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Kiểm tra tính chia hết của một số cho một số khác. Học sinh cần xác định xem số này có chia hết cho số kia hay không, và giải thích lý do.
  • Dạng 2: Tìm số chia và số dư trong phép chia. Học sinh cần thực hiện phép chia và xác định số chia, số bị chia, thương và số dư.
  • Dạng 3: Giải các bài toán có liên quan đến phép chia hết và phép chia có dư. Học sinh cần phân tích đề bài, xác định các yếu tố liên quan đến phép chia và áp dụng kiến thức đã học để giải quyết bài toán.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài tập bài 4 (7.4) trang 29 Vở thực hành Toán 6 một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Khái niệm về phép chia hết: Một số a chia hết cho một số b nếu a = b.q (với q là một số tự nhiên).
  2. Khái niệm về phép chia có dư: Một số a chia cho một số b (b ≠ 0) được thương q và số dư r (0 ≤ r < b), tức là a = b.q + r.
  3. Các tính chất của phép chia hết và phép chia có dư.

Lời giải chi tiết bài 4 (7.4) trang 29 Vở thực hành Toán 6

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 4 (7.4) trang 29 Vở thực hành Toán 6:

Phần a:

Đề bài: (Ví dụ: Kiểm tra xem 12 có chia hết cho 3 không?)

Lời giải: Vì 12 = 3 x 4, nên 12 chia hết cho 3.

Phần b:

Đề bài: (Ví dụ: Tìm số chia và số dư khi chia 25 cho 7?)

Lời giải: Khi chia 25 cho 7, ta được thương là 3 và số dư là 4 (25 = 7 x 3 + 4).

Phần c:

Đề bài: (Ví dụ: Một lớp học có 32 học sinh, muốn chia đều vào các nhóm, mỗi nhóm có 5 học sinh. Hỏi chia được bao nhiêu nhóm và còn dư bao nhiêu học sinh?)

Lời giải: Số nhóm chia được là 32 : 5 = 6 (nhóm) và còn dư 2 học sinh.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức về phép chia hết và phép chia có dư, các em có thể làm thêm các bài tập sau:

  • Bài 1: Kiểm tra xem các số sau có chia hết cho 2, 3, 5, 9 không: 10, 15, 20, 27, 30.
  • Bài 2: Tìm số chia và số dư trong các phép chia sau: 45 : 8, 67 : 12, 89 : 15.
  • Bài 3: Giải các bài toán có liên quan đến phép chia hết và phép chia có dư.

Kết luận

Bài 4 (7.4) trang 29 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về phép chia hết và phép chia có dư. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6