1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 (4.23) trang 78 vở thực hành Toán 6

Giải bài 1 (4.23) trang 78 vở thực hành Toán 6

Giải bài 1 (4.23) trang 78 Vở thực hành Toán 6

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài 1 (4.23) trang 78 Vở thực hành Toán 6 trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em học sinh, cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và đầy đủ nhất. Hãy cùng chúng tôi khám phá lời giải chi tiết của bài tập này nhé!

Bài 1 (4.23). a) vẽ hình vuông có cạnh 5cm. b) vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 2cm. c) vẽ tam giác đều có cạnh 3cm.

Câu 1

    a) vẽ hình vuông có cạnh 5cm.

    Phương pháp giải:

    a) Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau, bốn góc bằng nhau và bằng \({90^o}\)

    Lời giải chi tiết:

    a) Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 5 cm.

    Bước 2. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A. Xác định điểm D trên đường thẳng đó sao cho AD = 5 cm.

    Bước 3. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B. Xác định điểm C trên đường thẳng đó sao cho BC = 5 cm.

    Bước 4. Nối C với D ta được hình vuông ABCD.

    Giải bài 1 (4.23) trang 78 vở thực hành Toán 6 0 1

    Câu 2

      b) vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 2cm.

      Phương pháp giải:

      b) Hình chữ nhật có bốn góc bằng nhau và bằng \({90^o}\), các cạnh đối bằng nhau, hai đường chéo bằng nhau.

      Lời giải chi tiết:

      b) Vẽ hình chữ nhật ABCD có một cạnh bằng 4 cm, một cạnh bằng 2 cm theo hướng dẫn sau:

      Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 4 cm.

      Bước 2. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A. Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho AD = 2 cm.

      Bước 3. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B. Trên đường thẳng đó lấy điểm C sao cho BC = 2 cm.

      Bước 4. Nối D với C ta được hình chữ nhật ABCD.

      Giải bài 1 (4.23) trang 78 vở thực hành Toán 6 1 1

      Câu 3

        c) vẽ tam giác đều có cạnh 3cm.

        Phương pháp giải:

        c)Tam giác đều có ba cạnh bằng nhau, ba góc bằng nhau và bằng \({60^o}\)

        Lời giải chi tiết:

        c) Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 3 cm.

        Bước 2. Dùng ê ke có góc 60o vẽ góc BAx bằng 60o.

        Bước 3. Vẽ góc ABy bằng 60o. Ta thấy Ax và By cắt nhau tại C, ta được tam giác đều ABC.

        Giải bài 1 (4.23) trang 78 vở thực hành Toán 6 2 1

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Câu 1
        • Câu 2
        • Câu 3

        Bài 1 (4.23).

        a) vẽ hình vuông có cạnh 5cm.

        Phương pháp giải:

        a) Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau, bốn góc bằng nhau và bằng \({90^o}\)

        Lời giải chi tiết:

        a) Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 5 cm.

        Bước 2. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A. Xác định điểm D trên đường thẳng đó sao cho AD = 5 cm.

        Bước 3. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B. Xác định điểm C trên đường thẳng đó sao cho BC = 5 cm.

        Bước 4. Nối C với D ta được hình vuông ABCD.

        Giải bài 1 (4.23) trang 78 vở thực hành Toán 6 1

        b) vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 2cm.

        Phương pháp giải:

        b) Hình chữ nhật có bốn góc bằng nhau và bằng \({90^o}\), các cạnh đối bằng nhau, hai đường chéo bằng nhau.

        Lời giải chi tiết:

        b) Vẽ hình chữ nhật ABCD có một cạnh bằng 4 cm, một cạnh bằng 2 cm theo hướng dẫn sau:

        Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 4 cm.

        Bước 2. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A. Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho AD = 2 cm.

        Bước 3. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B. Trên đường thẳng đó lấy điểm C sao cho BC = 2 cm.

        Bước 4. Nối D với C ta được hình chữ nhật ABCD.

        Giải bài 1 (4.23) trang 78 vở thực hành Toán 6 2

        c) vẽ tam giác đều có cạnh 3cm.

        Phương pháp giải:

        c)Tam giác đều có ba cạnh bằng nhau, ba góc bằng nhau và bằng \({60^o}\)

        Lời giải chi tiết:

        c) Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 3 cm.

        Bước 2. Dùng ê ke có góc 60o vẽ góc BAx bằng 60o.

        Bước 3. Vẽ góc ABy bằng 60o. Ta thấy Ax và By cắt nhau tại C, ta được tam giác đều ABC.

        Giải bài 1 (4.23) trang 78 vở thực hành Toán 6 3

        Bạn đang tiếp cận nội dung Giải bài 1 (4.23) trang 78 vở thực hành Toán 6 thuộc chuyên mục giải bài tập toán lớp 6 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập lý thuyết toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Giải bài 1 (4.23) trang 78 Vở thực hành Toán 6: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

        Bài 1 (4.23) trang 78 Vở thực hành Toán 6 thuộc chương trình học Toán 6, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép tính với số nguyên. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các khái niệm cơ bản như số nguyên âm, số nguyên dương, và các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên.

        Nội dung bài tập

        Bài 1 (4.23) trang 78 Vở thực hành Toán 6 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

        • Tính giá trị của các biểu thức chứa số nguyên.
        • Tìm số chưa biết trong các đẳng thức.
        • Giải các bài toán có liên quan đến các phép tính với số nguyên.

        Phương pháp giải chi tiết

        Để giải bài 1 (4.23) trang 78 Vở thực hành Toán 6, các em có thể áp dụng các phương pháp sau:

        1. Xác định đúng các phép tính cần thực hiện: Đọc kỹ đề bài và xác định các phép tính cần thực hiện để tìm ra kết quả cuối cùng.
        2. Áp dụng quy tắc ưu tiên các phép tính: Thực hiện các phép tính trong ngoặc trước, sau đó đến phép nhân, chia, cộng, trừ theo thứ tự từ trái sang phải.
        3. Sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên:

          • Cộng hai số nguyên cùng dấu: Cộng các giá trị tuyệt đối của hai số và giữ nguyên dấu.
          • Cộng hai số nguyên khác dấu: Lấy giá trị tuyệt đối của số lớn trừ đi giá trị tuyệt đối của số nhỏ và giữ nguyên dấu của số lớn.
          • Nhân hai số nguyên cùng dấu: Nhân các giá trị tuyệt đối của hai số và kết quả là một số dương.
          • Nhân hai số nguyên khác dấu: Nhân các giá trị tuyệt đối của hai số và kết quả là một số âm.
        4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

        Ví dụ minh họa

        Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức: (-5) + 3 - (-2) * 4

        Giải:

        (-5) + 3 - (-2) * 4 = -5 + 3 - (-8) = -5 + 3 + 8 = -2 + 8 = 6

        Luyện tập thêm

        Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về các phép tính với số nguyên, các em có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong Vở thực hành Toán 6 và các tài liệu tham khảo khác.

        Lời khuyên

        Để học Toán 6 hiệu quả, các em nên:

        • Học thuộc các định nghĩa, quy tắc và công thức cơ bản.
        • Luyện tập thường xuyên các bài tập để nắm vững kiến thức.
        • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
        • Tìm hiểu thêm các tài liệu tham khảo để mở rộng kiến thức.

        Kết luận

        Hy vọng bài giải chi tiết bài 1 (4.23) trang 78 Vở thực hành Toán 6 trên website montoan.com.vn sẽ giúp các em học tập tốt hơn môn Toán. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6