Bạn đang gặp khó khăn trong việc giải các bài tập trắc nghiệm Toán 6 trang 52 Vở Thực Hành? Đừng lo lắng, Montoan.com.vn sẽ giúp bạn! Chúng tôi cung cấp đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu cho từng câu hỏi, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.
Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những giải pháp học tập hiệu quả nhất.
Câu 1. Quan sát hình vẽ dưới đây và tìm câu đúng trong các câu sau: A. A, B, C là ba điểm không thẳng hàng. B. Điểm E nằm giữa hai điểm A và D. C. Ba điểm A, D, E đều thuộc đường thẳng d. D. Điểm A và B nằm về cùng một phía đối với điểm E.
Câu 3. Cho điểm C nằm giữa hai điểm A và B sao cho AC = 3cm; BC = 6cm. Đoạn thẳng AB dài bao nhiêu xentimet ?
A. 3cm | B. 18cm | C. 9cm | D. 2cm. |
Phương pháp giải:
Do C nằm giữa A và B nên AB = AC + CB.
Lời giải chi tiết:
AB = AC + CB = 3 + 6 = 9 cm
Chọn C
Câu 4. Cho đoạn thẳng AB dài 6 cm. Khoảng cách từ điểm A đến trung điểm của đoạn thẳng AB bằng bao nhiêu?
A. 4 cm | B. 2 cm | C. 3 cm | D. 0 cm. |
Phương pháp giải:
Nếu I là trung điểm đoạn thẳng AB thì \(AI = BI = \frac{{AB}}{2}\).
Lời giải chi tiết:
Chọn C
Câu 2. Cho ba điểm phân biệt không thẳng hàng A, B, C. Có tất cả bao nhiêu tia có gốc là 1 trong 3 đỉnh trên và đi qua 1 trong 2 đỉnh còn lại?
A. 3 tia | B. 6 tia | C. 9 tia | D. 12 tia. |
Phương pháp giải:
vẽ hình minh họa
Lời giải chi tiết:
Chọn B
Câu 1. Quan sát hình vẽ dưới đây và tìm câu đúng trong các câu sau:
A. A, B, C là ba điểm không thẳng hàng. |
B. Điểm E nằm giữa hai điểm A và D. |
C. Ba điểm A, D, E đều thuộc đường thẳng d. |
D. Điểm A và B nằm về cùng một phía đối với điểm E. |
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ
Lời giải chi tiết:
Chọn B
Câu 1. Quan sát hình vẽ dưới đây và tìm câu đúng trong các câu sau:
A. A, B, C là ba điểm không thẳng hàng. |
B. Điểm E nằm giữa hai điểm A và D. |
C. Ba điểm A, D, E đều thuộc đường thẳng d. |
D. Điểm A và B nằm về cùng một phía đối với điểm E. |
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ
Lời giải chi tiết:
Chọn B
Câu 2. Cho ba điểm phân biệt không thẳng hàng A, B, C. Có tất cả bao nhiêu tia có gốc là 1 trong 3 đỉnh trên và đi qua 1 trong 2 đỉnh còn lại?
A. 3 tia | B. 6 tia | C. 9 tia | D. 12 tia. |
Phương pháp giải:
vẽ hình minh họa
Lời giải chi tiết:
Chọn B
Câu 3. Cho điểm C nằm giữa hai điểm A và B sao cho AC = 3cm; BC = 6cm. Đoạn thẳng AB dài bao nhiêu xentimet ?
A. 3cm | B. 18cm | C. 9cm | D. 2cm. |
Phương pháp giải:
Do C nằm giữa A và B nên AB = AC + CB.
Lời giải chi tiết:
AB = AC + CB = 3 + 6 = 9 cm
Chọn C
Câu 4. Cho đoạn thẳng AB dài 6 cm. Khoảng cách từ điểm A đến trung điểm của đoạn thẳng AB bằng bao nhiêu?
A. 4 cm | B. 2 cm | C. 3 cm | D. 0 cm. |
Phương pháp giải:
Nếu I là trung điểm đoạn thẳng AB thì \(AI = BI = \frac{{AB}}{2}\).
Lời giải chi tiết:
Chọn C
Trang 52 Vở Thực Hành Toán 6 Q2 tập trung vào các dạng bài tập về phân số, số thập phân và các phép tính liên quan. Việc nắm vững kiến thức nền tảng là yếu tố then chốt để giải quyết thành công các câu hỏi trắc nghiệm này. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết từng câu hỏi, kèm theo lời giải thích rõ ràng và dễ hiểu.
Lời giải: (Giải thích chi tiết cách giải câu 1, bao gồm các bước thực hiện và lý do chọn đáp án đúng). Ví dụ: Để giải câu hỏi này, ta cần áp dụng quy tắc cộng hai phân số khác mẫu số. Đầu tiên, ta tìm mẫu số chung nhỏ nhất của hai phân số. Sau đó, ta quy đồng hai phân số về cùng mẫu số và thực hiện phép cộng. Cuối cùng, ta rút gọn phân số nếu có thể.
Lời giải: (Giải thích chi tiết cách giải câu 2, bao gồm các bước thực hiện và lý do chọn đáp án đúng). Ví dụ: Bài toán yêu cầu chúng ta chuyển đổi số thập phân sang phân số. Để làm điều này, ta viết số thập phân dưới dạng phân số có mẫu số là lũy thừa của 10. Sau đó, ta rút gọn phân số nếu có thể.
Lời giải: (Giải thích chi tiết cách giải câu 3, bao gồm các bước thực hiện và lý do chọn đáp án đúng). Ví dụ: Câu hỏi này kiểm tra khả năng áp dụng các tính chất của phép nhân phân số. Ta cần nhớ rằng khi nhân hai phân số, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau.
Ngoài việc giải chi tiết từng câu hỏi, chúng ta cần nắm vững các dạng bài tập thường gặp và cách giải chúng. Dưới đây là một số dạng bài tập phổ biến:
Để học tập môn Toán hiệu quả, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:
Công thức | Mô tả |
---|---|
a/b + c/b = (a+c)/b | Cộng hai phân số cùng mẫu số |
a/b - c/b = (a-c)/b | Trừ hai phân số cùng mẫu số |
a/b * c/d = (a*c)/(b*d) | Nhân hai phân số |
a/b : c/d = a/b * d/c | Chia hai phân số |
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 52 Vở Thực Hành Toán 6 Q2. Chúc bạn học tập tốt!