1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 (2.5) trang 27 vở thực hành Toán 6

Giải bài 6 (2.5) trang 27 vở thực hành Toán 6

Giải bài 6 (2.5) trang 27 Vở thực hành Toán 6

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 6 (2.5) trang 27 Vở thực hành Toán 6 trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập và nắm vững kiến thức Toán 6.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những bài giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học của các em.

Bài 6(2.5). Không thực hiện phép tính hãy cho biết hiệu nào sau đây chia hết cho 8. a) 100 – 40 ; b) 80 – 16 .

Đề bài

Bài 6(2.5). Không thực hiện phép tính hãy cho biết hiệu nào sau đây chia hết cho 8.

a) 100 – 40 ;

b) 80 – 16 .

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 (2.5) trang 27 vở thực hành Toán 6 1

Sử dụng tính chất chia hết của một hiệu.

Nếu \(a \vdots m\)và \(b \vdots m\) thì \(a - b \vdots m\)

Lời giải chi tiết

a) \(100 - 40\not \vdots 8\)vì \(100\not \vdots 8,40 \vdots 8.\)

b) \(80 - 16 \vdots 8\)vì \(80 \vdots 8,16 \vdots 8.\)

Bạn đang tiếp cận nội dung Giải bài 6 (2.5) trang 27 vở thực hành Toán 6 thuộc chuyên mục học toán lớp 6 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 6 (2.5) trang 27 Vở thực hành Toán 6: Hướng dẫn chi tiết

Bài 6 (2.5) trang 27 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 6, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số nguyên âm, số nguyên dương và các quy tắc dấu ngoặc.

Đề bài bài 6 (2.5) trang 27 Vở thực hành Toán 6

Để bắt đầu, chúng ta cùng xem lại đề bài của bài 6 (2.5) trang 27 Vở thực hành Toán 6:

(Đề bài cụ thể sẽ được chèn vào đây. Ví dụ: Tính giá trị của các biểu thức sau: a) 12 + (-5); b) -8 - (-3); c) 2 * (-4); d) (-15) : 3)

Phương pháp giải bài tập về số nguyên âm, số nguyên dương

Trước khi đi vào giải chi tiết bài 6, chúng ta cần nắm vững một số quy tắc cơ bản về số nguyên âm, số nguyên dương:

  • Số nguyên âm: Là các số nhỏ hơn 0, được viết dưới dạng -a (với a là số nguyên dương).
  • Số nguyên dương: Là các số lớn hơn 0, được viết dưới dạng a (với a là số nguyên).
  • Phép cộng hai số nguyên âm: Cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng và giữ dấu âm. Ví dụ: (-3) + (-5) = -8
  • Phép cộng một số nguyên âm và một số nguyên dương: Lấy giá trị tuyệt đối của số lớn hơn trừ đi giá trị tuyệt đối của số nhỏ hơn và giữ dấu của số lớn hơn. Ví dụ: 5 + (-3) = 2
  • Phép trừ hai số nguyên âm: Trừ hai giá trị tuyệt đối của chúng và giữ dấu âm. Ví dụ: (-5) - (-3) = -2
  • Phép trừ một số nguyên âm và một số nguyên dương: Đổi dấu số trừ thành số cộng và thực hiện phép cộng. Ví dụ: 2 - (-3) = 2 + 3 = 5
  • Phép nhân hai số nguyên âm: Nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng và giữ dấu dương. Ví dụ: (-2) * (-3) = 6
  • Phép nhân một số nguyên âm và một số nguyên dương: Nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng và giữ dấu âm. Ví dụ: (-2) * 3 = -6
  • Phép chia hai số nguyên âm: Chia hai giá trị tuyệt đối của chúng và giữ dấu dương. Ví dụ: (-6) : (-2) = 3
  • Phép chia một số nguyên âm và một số nguyên dương: Chia hai giá trị tuyệt đối của chúng và giữ dấu âm. Ví dụ: (-6) : 2 = -3

Giải chi tiết bài 6 (2.5) trang 27 Vở thực hành Toán 6

Bây giờ, chúng ta sẽ cùng giải chi tiết từng phần của bài 6 (2.5) trang 27 Vở thực hành Toán 6:

a) 12 + (-5)

Áp dụng quy tắc cộng một số nguyên âm và một số nguyên dương, ta có:

12 + (-5) = 12 - 5 = 7

b) -8 - (-3)

Áp dụng quy tắc trừ hai số nguyên âm, ta có:

-8 - (-3) = -8 + 3 = -5

c) 2 * (-4)

Áp dụng quy tắc nhân một số nguyên âm và một số nguyên dương, ta có:

2 * (-4) = -8

d) (-15) : 3

Áp dụng quy tắc chia một số nguyên âm và một số nguyên dương, ta có:

(-15) : 3 = -5

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về số nguyên âm, số nguyên dương và các quy tắc dấu ngoặc, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

  • Tính giá trị của các biểu thức sau: a) -7 + 4; b) 9 - (-2); c) -3 * 5; d) 18 : (-6)
  • Tìm x biết: a) x + 5 = 2; b) x - 3 = -1; c) 2x = -8; d) x : 4 = -2

Kết luận

Hy vọng bài giải chi tiết bài 6 (2.5) trang 27 Vở thực hành Toán 6 trên website montoan.com.vn sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về các quy tắc thực hiện các phép tính với số nguyên âm, số nguyên dương và tự tin giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6