Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 (6.11) trang 9 Vở thực hành Toán 6 trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với trình độ của học sinh lớp 6.
Bài 4 (6.11). a) Khối lượng nào lớn hơn: \(\frac{5}{3}\) kg hay \(\frac{{15}}{{11}}\) kg ? b) Vận tốc nào nhỏ hơn: \(\frac{5}{6}\) km/h hay \(\frac{4}{5}\) km/h ?
Đề bài
Bài 4 (6.11). a) Khối lượng nào lớn hơn: \(\frac{5}{3}\) kg hay \(\frac{{15}}{{11}}\) kg ?
b) Vận tốc nào nhỏ hơn: \(\frac{5}{6}\) km/h hay \(\frac{4}{5}\) km/h ?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
So sánh các phân số đã cho
Lời giải chi tiết
a) BCNN(3,11) = 33 nên ta có
\(\frac{5}{3} = \frac{{5.11}}{{3.11}} = \frac{{55}}{{33}};\frac{{15}}{{11}} = \frac{{15.3}}{{11.3}} = \frac{{45}}{{33}}\)
Vì 55 > 45 nên \(\frac{{55}}{{11}} > \frac{{45}}{{11}}\). Do đó \(\frac{5}{3} > \frac{{15}}{{11}}\).
b) BCNN(6,5) = 30 nên ta có
\(\frac{5}{6} = \frac{{5.5}}{{6.5}} = \frac{{25}}{{30}};\frac{4}{5} = \frac{{4.6}}{{5.6}} = \frac{{24}}{{30}}\)
Vì 25 > 24 nên \(\frac{{25}}{{30}} > \frac{{24}}{{30}}\). Do đó \(\frac{5}{6} > \frac{4}{5}\).
Bài 4 (6.11) trang 9 Vở thực hành Toán 6 thuộc chương trình học Toán 6, tập trung vào việc ôn tập về các phép tính với số tự nhiên, đặc biệt là phép chia hết và phép chia có dư. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện kỹ năng tính toán và tư duy logic.
Bài 4 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính chia và xác định số chia, số bị chia, thương và số dư. Các bài tập thường được trình bày dưới dạng các bài toán có ngữ cảnh thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về ứng dụng của phép chia trong cuộc sống.
Để giải bài 4 (6.11) trang 9 Vở thực hành Toán 6 một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Khi gặp một bài toán chia, học sinh cần xác định rõ số bị chia, số chia, sau đó thực hiện phép chia để tìm thương và số dư. Lưu ý kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài 4 (6.11) trang 9 Vở thực hành Toán 6:
Ví dụ: Chia 25 cho 7. Ta có: 25 = 7 * 3 + 4. Vậy thương là 3 và số dư là 4.
Ví dụ: Chia 36 cho 9. Ta có: 36 = 9 * 4 + 0. Vậy thương là 4 và số dư là 0.
Ví dụ: Chia 48 cho 11. Ta có: 48 = 11 * 4 + 4. Vậy thương là 4 và số dư là 4.
Để củng cố kiến thức về phép chia, các em có thể tự giải các bài tập sau:
Bài 4 (6.11) trang 9 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về phép chia. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải hiệu quả mà montoan.com.vn cung cấp, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.
Công thức | Giải thích |
---|---|
a = bq + r | Mối liên hệ giữa số bị chia (a), số chia (b), thương (q) và số dư (r) |