1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 (2.26) trang 35 vở thực hành Toán 6

Giải bài 3 (2.26) trang 35 vở thực hành Toán 6

Giải bài 3 (2.26) trang 35 Vở thực hành Toán 6

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài 3 (2.26) trang 35 Vở thực hành Toán 6. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục kiến thức Toán học. Hãy cùng chúng tôi khám phá lời giải chi tiết và những lưu ý quan trọng để giải bài tập một cách hiệu quả nhất.

Bài 3(2.26). Hãy phân tích các số A, B ra thừa số nguyên tố \(A = {4^2}{.6^3};{\rm{ }}B = {9^2}{.15^2}.\)

Đề bài

Bài 3(2.26). Hãy phân tích các số A, B ra thừa số nguyên tố

\(A = {4^2}{.6^3};{\rm{ }}B = {9^2}{.15^2}.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 (2.26) trang 35 vở thực hành Toán 6 1

Phân tích các thừa số của A, B thành tích các số nguyên tố.

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}A = {4^2}{.6^3} = {\left( {2.2} \right)^2}.{\left( {2.3} \right)^3} = {2^2}{.2^2}{.2^3}{.3^3} = {2^7}{.3^3}\\B = {9^2}{.15^2} = {\left( {3.3} \right)^2}.{\left( {3.5} \right)^2} = {3^2}{.3^2}{.3^2}{.5^2} = {3^6}{.5^2}.\end{array}\)

Bạn đang tiếp cận nội dung Giải bài 3 (2.26) trang 35 vở thực hành Toán 6 thuộc chuyên mục giải toán lớp 6 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán trung học cơ sở này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 3 (2.26) trang 35 Vở thực hành Toán 6: Tổng quan

Bài 3 (2.26) trang 35 Vở thực hành Toán 6 thuộc chương trình Toán 6 tập 1, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép tính với số tự nhiên, đặc biệt là phép nhân và phép chia. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện kỹ năng tính toán và tư duy logic.

Nội dung bài tập

Bài 3 (2.26) thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính giá trị của các biểu thức chứa phép nhân và phép chia.
  • Giải các bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân và phép chia.
  • Tìm số chưa biết trong các đẳng thức chứa phép nhân và phép chia.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Thứ tự thực hiện các phép tính: Nhân, chia trước; cộng, trừ sau.
  2. Các quy tắc về phép nhân và phép chia số tự nhiên.
  3. Kỹ năng phân tích đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.

Lời giải chi tiết bài 3 (2.26) trang 35

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 3 (2.26) trang 35 Vở thực hành Toán 6. (Lưu ý: Nội dung lời giải chi tiết sẽ được trình bày cụ thể cho từng câu hỏi trong bài tập. Ví dụ:)

Ví dụ 1: Tính 12 x 5 : 3

Lời giải:

12 x 5 : 3 = 60 : 3 = 20

Ví dụ 2: Giải bài toán: Một cửa hàng có 35 kg gạo. Người ta đã bán được 1/5 số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

Lời giải:

Số gạo đã bán là: 35 x (1/5) = 7 (kg)

Số gạo còn lại là: 35 - 7 = 28 (kg)

Lưu ý khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
  • Sử dụng đúng thứ tự thực hiện các phép tính.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Tính: 18 x 4 : 6
  • Giải bài toán: Một tổ có 15 bạn. Trong đó có 2/3 số bạn là nữ. Hỏi tổ đó có bao nhiêu bạn nữ?

Kết luận

Bài 3 (2.26) trang 35 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về các phép tính với số tự nhiên. Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán. Chúc các em học tốt!

Bảng tổng hợp các dạng bài tập

Dạng bài tậpVí dụ
Tính giá trị biểu thức15 x 2 : 5
Giải bài toán có lời vănMột người có 40 quả cam. Người đó chia đều cho 8 bạn. Mỗi bạn được bao nhiêu quả cam?

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6