Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải các bài tập trắc nghiệm Toán 6 một cách nhanh chóng và chính xác. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.
Bài viết này sẽ tập trung vào việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 60 Vở Thực Hành Toán 6, giúp các em củng cố kiến thức đã học và chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra sắp tới.
Câu 1: Hai số nguyên a và b thỏa mãn a + b > 0 và a.b >0. Khi đó
Câu 2: Hai số nguyên a và b thỏa mãn a + b < 0 và a.b >0. Khi đó
A. a > 0 và b > 0 | B. a > 0 và b < 0 |
C. a < 0 và b > 0 | D. a < 0 và b < 0. |
Phương pháp giải:
Tích hai số cùng dấu lớn hơn 0.
Lời giải chi tiết:
Chọn D.
Do a.b > 0 nên a, b cùng dấu.
Mà a+b < 0 nên a < 0, b<0.
Câu 1: Hai số nguyên a và b thỏa mãn a + b > 0 và a.b >0. Khi đó
A. a > 0 và b > 0 | B. a > 0 và b < 0 |
C. a < 0 và b > 0 | D. a < 0 và b < 0. |
Phương pháp giải:
Tích hai số cùng dấu lớn hơn 0.
Lời giải chi tiết:
Chọn A.
Do a.b > 0 nên a, b cùng dấu.
Mà a+b > 0 nên a > 0, b>0.
Câu 3: Hai số nguyên a và b thỏa mãn a – b > 0 và a.b < 0. Khi đó
A. a > 0 và b > 0 | B. a > 0 và b < 0 |
C. a < 0 và b > 0 | D. a < 0 và b < 0. |
Phương pháp giải:
Tích hai số trái dấu nhau thì nhỏ hơn 0.
Lời giải chi tiết:
Chọn B.
Do a.b > 0 nên a, b trái dấu.
Mà a – b > 0 nên a > b suy ra a>0, b<0.
Câu 4: Hai số nguyên a và b thỏa mãn a – b < 0 và a.b < 0. Khi đó
A. a > 0 và b > 0 | B. a > 0 và b < 0 |
C. a < 0 và b > 0 | D. a < 0 và b < 0. |
Phương pháp giải:
Tích hai số trái dấu nhau thì nhỏ hơn 0.
Lời giải chi tiết:
Chọn C.
Do a.b > 0 nên a, b trái dấu.
Mà a – b < 0 nên a < b suy ra a<0, b>0.
Câu 1: Hai số nguyên a và b thỏa mãn a + b > 0 và a.b >0. Khi đó
A. a > 0 và b > 0 | B. a > 0 và b < 0 |
C. a < 0 và b > 0 | D. a < 0 và b < 0. |
Phương pháp giải:
Tích hai số cùng dấu lớn hơn 0.
Lời giải chi tiết:
Chọn A.
Do a.b > 0 nên a, b cùng dấu.
Mà a+b > 0 nên a > 0, b>0.
Câu 2: Hai số nguyên a và b thỏa mãn a + b < 0 và a.b >0. Khi đó
A. a > 0 và b > 0 | B. a > 0 và b < 0 |
C. a < 0 và b > 0 | D. a < 0 và b < 0. |
Phương pháp giải:
Tích hai số cùng dấu lớn hơn 0.
Lời giải chi tiết:
Chọn D.
Do a.b > 0 nên a, b cùng dấu.
Mà a+b < 0 nên a < 0, b<0.
Câu 3: Hai số nguyên a và b thỏa mãn a – b > 0 và a.b < 0. Khi đó
A. a > 0 và b > 0 | B. a > 0 và b < 0 |
C. a < 0 và b > 0 | D. a < 0 và b < 0. |
Phương pháp giải:
Tích hai số trái dấu nhau thì nhỏ hơn 0.
Lời giải chi tiết:
Chọn B.
Do a.b > 0 nên a, b trái dấu.
Mà a – b > 0 nên a > b suy ra a>0, b<0.
Câu 4: Hai số nguyên a và b thỏa mãn a – b < 0 và a.b < 0. Khi đó
A. a > 0 và b > 0 | B. a > 0 và b < 0 |
C. a < 0 và b > 0 | D. a < 0 và b < 0. |
Phương pháp giải:
Tích hai số trái dấu nhau thì nhỏ hơn 0.
Lời giải chi tiết:
Chọn C.
Do a.b > 0 nên a, b trái dấu.
Mà a – b < 0 nên a < b suy ra a<0, b>0.
Trang 60 Vở Thực Hành Toán 6 thường chứa các bài tập trắc nghiệm liên quan đến các chủ đề đã học như số tự nhiên, phép tính cộng, trừ, nhân, chia, các tính chất của phép toán, và các bài toán ứng dụng đơn giản. Việc giải các bài tập này không chỉ giúp học sinh ôn lại kiến thức mà còn rèn luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm, một kỹ năng quan trọng trong các kỳ thi.
Câu 1: Kết quả của phép tính 25 + 15 là:
A. 30 B. 40 C. 45 D. 50
Giải: Thực hiện phép cộng 25 + 15 = 40. Vậy đáp án đúng là B. 40.
Câu 2: Tìm số tự nhiên x biết x + 12 = 20.
A. 6 B. 7 C. 8 D. 9
Giải: Để tìm x, ta thực hiện phép trừ: x = 20 - 12 = 8. Vậy đáp án đúng là C. 8.
Việc luyện tập giải các bài tập trắc nghiệm Toán 6 thường xuyên là rất quan trọng để củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng và tự tin hơn trong các kỳ thi. Hãy dành thời gian ôn tập và làm bài tập đều đặn để đạt kết quả tốt nhất.
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh có thể tự tin giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 60 Vở Thực Hành Toán 6 và đạt kết quả tốt trong học tập. Chúc các em học tốt!