Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 1 (6.34) trang 21 Vở thực hành Toán 6 trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ các em trong quá trình học tập môn Toán.
Bài 1 (6.34). Tính: a) \(\frac{4}{5}\) của 100 b) \(\frac{1}{4}\) của -8
Đề bài
Bài 1 (6.34). Tính:
a) \(\frac{4}{5}\) của 100 b) \(\frac{1}{4}\) của -8
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Muốn tìm \(\frac{m}{n}\) của một số a cho trước ta tính \(a.\frac{m}{n}\)
Lời giải chi tiết
a) \(\frac{4}{5}\) của 100 là \(\frac{4}{5}.100 = 80\)
b) \(\frac{1}{4}\) của -8 là \(\frac{1}{4}.\left( { - 8} \right) = - 2\)
Bài 1 (6.34) trang 21 Vở thực hành Toán 6 thuộc chương trình học Toán 6, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép tính với số tự nhiên, đặc biệt là phép chia hết và phép chia có dư. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện kỹ năng tính toán và tư duy logic.
Bài 1 (6.34) thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải bài 1 (6.34) trang 21 Vở thực hành Toán 6 một cách hiệu quả, các em cần:
Ví dụ: Tính 24 : 6.
Giải:
24 : 6 = 4
Để tính giá trị của một biểu thức số học, ta thực hiện các phép tính theo thứ tự ưu tiên: trong ngoặc trước, nhân chia trước, cộng trừ sau.
Một số được gọi là chia hết cho một số khác nếu phép chia đó không có dư. Để tìm số chia hết, ta có thể sử dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
Số dư trong phép chia là phần còn lại sau khi chia hết. Để tìm số dư, ta thực hiện phép chia và lấy phần dư.
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong Vở thực hành Toán 6 và các tài liệu học tập khác.
Bài 1 (6.34) trang 21 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức về các phép tính với số tự nhiên. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em sẽ tự tin giải quyết bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.
Dấu hiệu chia hết | Giải thích |
---|---|
Chia hết cho 2 | Chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 |
Chia hết cho 3 | Tổng các chữ số chia hết cho 3 |
Chia hết cho 5 | Chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 |