Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 (3.22) trang 56 Vở thực hành Toán 6 trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với trình độ của học sinh.
Bài 4(3.22). Tính một cách hợp lí: a) 232 – (51 +132 – 331); b) [12 + (- 57)] – [-57 – (-12)].
Đề bài
Bài 4(3.22). Tính một cách hợp lí:
a) 232 – (51 +132 – 331);
b) [12 + (- 57)] – [-57 – (-12)].
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Bỏ dấu ngoặc rồi tính.
Lời giải chi tiết
a) 232 – (51 +132 – 331) = 232 – 51 – 132 + 331 = (232 – 132) + (331 – 51)
= 100 + 280 = 380.
b) [12 + (- 57)] – [-57 – (-12)] = [-57 + 12] – [-57+12] = 0.
Bài 4 (3.22) trang 56 Vở thực hành Toán 6 thuộc chương 3: Phân số. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về so sánh phân số để giải quyết các bài toán thực tế. Dưới đây là lời giải chi tiết và hướng dẫn từng bước để các em có thể hiểu rõ cách làm bài.
Bài 4 (3.22) trang 56 Vở thực hành Toán 6 thường có dạng so sánh hai phân số hoặc sắp xếp các phân số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các phương pháp so sánh phân số sau:
(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho bài tập cụ thể, ví dụ với các phân số cụ thể. Ví dụ: So sánh 2/3 và 3/4. Quy đồng mẫu số: 2/3 = 8/12 và 3/4 = 9/12. Vì 8/12 < 9/12 nên 2/3 < 3/4.)
Ví dụ 1: So sánh các phân số 1/2 và 2/3.
Ví dụ 2: Sắp xếp các phân số 1/3, 2/5, 3/7 theo thứ tự tăng dần.
Để củng cố kiến thức về so sánh phân số, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Khi so sánh hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số nhỏ hơn thì phân số đó lớn hơn. Ví dụ: 3/5 > 3/7.
Bài 4 (3.22) trang 56 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng so sánh phân số. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải bài tập này. Chúc các em học tốt!
Phân số | Giá trị |
---|---|
1/2 | 0.5 |
2/3 | 0.666... |
3/4 | 0.75 |