Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 (9.26) trang 83 Vở thực hành Toán 6. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 6, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số nguyên và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.
montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu và phương pháp giải bài tập hiệu quả. Hãy cùng chúng tôi khám phá lời giải chi tiết của bài tập này nhé!
Bài 2 (9.26). Quay tấm bìa như hình sau và xem mũi tên chỉ vào ô nào khi tấm bìa dừng lại. a) Liệt kê các kết quả có thể của thí nghiệm này. b) Liệt kê các kết quả có thể để sự kiện Mũi tên không chỉ vào ô Nai xảy ra. c) Nếu mũi tên chỉ vào ô Nai như hình vẽ thì sự kiện Mũi tên chỉ vào Gấu hoặc Nai có xảy ra không?
Đề bài
Bài 2 (9.26). Quay tấm bìa như hình sau và xem mũi tên chỉ vào ô nào khi tấm bìa dừng lại.
a) Liệt kê các kết quả có thể của thí nghiệm này.
b) Liệt kê các kết quả có thể để sự kiện Mũi tên không chỉ vào ô Nai xảy ra.
c) Nếu mũi tên chỉ vào ô Nai như hình vẽ thì sự kiện Mũi tên chỉ vào Gấu hoặc Nai có xảy ra không?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Các kết quả của vòng quay có thể xảy ra gọi là kết quả có thể.
Lời giải chi tiết
a) Các kết quả có thể: Nai, Cáo, Gấu.
b) Các kết quả có thể để sự kiện Mũi tên không chỉ vào ô Nai xảy ra là Cáo; Gấu.
c) Sự kiện Mũi tên chỉ vào ô Gấu hoặc Nai có xảy ra.
Bài 2 (9.26) trang 83 Vở thực hành Toán 6 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số nguyên, đồng thời áp dụng các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép toán. Bài tập này giúp củng cố kiến thức về số nguyên và rèn luyện kỹ năng tính toán.
Bài tập bao gồm một loạt các biểu thức số học, yêu cầu học sinh tính toán giá trị của chúng. Các biểu thức có thể chứa các phép cộng, trừ, nhân, chia, và các dấu ngoặc để thay đổi thứ tự thực hiện các phép toán.
Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc sau:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập:
Ví dụ: 12 + (-5) = 7
Giải thích: Cộng một số dương và một số âm, ta lấy giá trị tuyệt đối của số dương trừ đi giá trị tuyệt đối của số âm và giữ nguyên dấu của số dương.
Ví dụ: (-8) - 3 = -11
Giải thích: Trừ một số dương khỏi một số âm, ta cộng giá trị tuyệt đối của hai số và giữ nguyên dấu âm.
Ví dụ: 4 * (-2) = -8
Giải thích: Nhân một số dương và một số âm, ta nhân các giá trị tuyệt đối của chúng và kết quả âm.
Ví dụ: (-15) : 5 = -3
Giải thích: Chia một số âm cho một số dương, ta chia các giá trị tuyệt đối của chúng và kết quả âm.
Để rèn luyện thêm kỹ năng giải bài tập về số nguyên, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:
Bài 2 (9.26) trang 83 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về số nguyên và rèn luyện kỹ năng tính toán. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả mà montoan.com.vn cung cấp, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập.
Phép toán | Quy tắc |
---|---|
Cộng số nguyên | Cộng hai số nguyên cùng dấu, ta cộng các giá trị tuyệt đối của chúng và giữ nguyên dấu. Cộng hai số nguyên khác dấu, ta lấy giá trị tuyệt đối của số lớn trừ đi giá trị tuyệt đối của số nhỏ và giữ nguyên dấu của số lớn. |
Trừ số nguyên | Trừ một số nguyên khỏi một số nguyên, ta cộng số trừ với số đối của số bị trừ. |
Nhân số nguyên | Nhân hai số nguyên cùng dấu, ta nhân các giá trị tuyệt đối của chúng và kết quả dương. Nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân các giá trị tuyệt đối của chúng và kết quả âm. |
Chia số nguyên | Chia hai số nguyên cùng dấu, ta chia các giá trị tuyệt đối của chúng và kết quả dương. Chia hai số nguyên khác dấu, ta chia các giá trị tuyệt đối của chúng và kết quả âm. |