Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 5 (1.27) trang 14 Vở thực hành Toán 6 trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với trình độ của học sinh.
Bài 5(1.27). Tìm thương và số dư (nếu có) của các phép chia sau: a) 1 092 : 91; b) 2 059 : 17 .
Đề bài
Bài 5(1.27). Tìm thương và số dư (nếu có) của các phép chia sau:
a) 1 092 : 91; | b) 2 059 : 17 . |
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Đặt tính rồi chia.
Lời giải chi tiết
Bài 5 (1.27) trang 14 Vở thực hành Toán 6 thuộc chương 1: Tập hợp và các phép toán trên tập hợp số tự nhiên. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tập hợp, phần tử của tập hợp, cách viết tập hợp và các ký hiệu liên quan để giải quyết các bài toán cụ thể.
Bài 5 (1.27) trang 14 Vở thực hành Toán 6 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải tốt các bài tập về tập hợp, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 5 (1.27) trang 14 Vở thực hành Toán 6. (Lưu ý: Nội dung lời giải chi tiết sẽ được trình bày cụ thể cho từng câu hỏi trong bài tập.)
Ví dụ 1: Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10.
Lời giải: A = {0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9}
Ví dụ 2: Số 12 có thuộc tập hợp B các số chẵn hay không?
Lời giải: 12 ∈ B
Để củng cố kiến thức về tập hợp, các em có thể làm thêm các bài tập sau:
Hy vọng với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các em học sinh đã hiểu rõ cách giải bài 5 (1.27) trang 14 Vở thực hành Toán 6. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!
Tập hợp | Ký hiệu | Ví dụ |
---|---|---|
Tập hợp các số tự nhiên | N | N = {0, 1, 2, 3,...} |
Tập hợp các số nguyên tố | P | P = {2, 3, 5, 7, 11,...} |