1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 (7.21) trang 37 vở thực hành Toán 6

Giải bài 1 (7.21) trang 37 vở thực hành Toán 6

Giải bài 1 (7.21) trang 37 Vở thực hành Toán 6

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 1 (7.21) trang 37 Vở thực hành Toán 6 của Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, hỗ trợ các em trong quá trình chinh phục môn Toán.

Bài 1 (7.21). Tính một cách hợp lí a) \(5,3 - \left( { - 5,1} \right) + \left( { - 5,3} \right) + 4,9\) b) \(\left( {2,7 - 51,4} \right) - \left( {48,6 - 7,3} \right)\) c) \(2,5.\left( { - 0,124} \right) + 10,124.2,5\)

Đề bài

Bài 1 (7.21). Tính một cách hợp lí

a) \(5,3 - \left( { - 5,1} \right) + \left( { - 5,3} \right) + 4,9\)

b) \(\left( {2,7 - 51,4} \right) - \left( {48,6 - 7,3} \right)\)

c) \(2,5.\left( { - 0,124} \right) + 10,124.2,5\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 (7.21) trang 37 vở thực hành Toán 6 1

Áp dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc và thực hiện phép tính

Lời giải chi tiết

a) \(\begin{array}{l}5,3 - \left( { - 5,1} \right) + \left( { - 5,3} \right) + 4,9\\ = 5,3 + 5,1 - 5,3 + 4,9\\ = \left( {5,3 - 5,3} \right) + \left( {5,1 + 4,9} \right) = 0 + 10 = 10\end{array}\)

b) \(\begin{array}{l}\left( {2,7 - 51,4} \right) - \left( {48,6 - 7,3} \right)\\ = 2,7 - 51,4 - 48,6 + 7,3\\ = \left( {2,7 + 7,3} \right) - \left( {51,4 + 48,6} \right)\\ = 10 - 100 = - \left( {100 - 10} \right) = - 90\end{array}\)

c) \(\begin{array}{l}2,5.\left( { - 0,124} \right) + 10,124.2,5\\ = 2,5.\left( { - 0,124 + 10,124} \right)\\ = 2,5.10 = 25\end{array}\)

Bạn đang tiếp cận nội dung Giải bài 1 (7.21) trang 37 vở thực hành Toán 6 thuộc chuyên mục giải toán lớp 6 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1 (7.21) trang 37 Vở thực hành Toán 6: Tổng quan

Bài 1 (7.21) trang 37 Vở thực hành Toán 6 thuộc chương trình học Toán 6, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép tính với số nguyên. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc nắm vững các quy tắc này là nền tảng quan trọng để học tốt các kiến thức Toán học ở các lớp trên.

Nội dung bài tập

Bài 1 (7.21) trang 37 Vở thực hành Toán 6 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính giá trị của các biểu thức chứa số nguyên.
  • Tìm số nguyên thỏa mãn các điều kiện cho trước.
  • Giải các bài toán có liên quan đến ứng dụng của số nguyên trong thực tế.

Hướng dẫn giải chi tiết

Để giải bài 1 (7.21) trang 37 Vở thực hành Toán 6 một cách hiệu quả, các em cần thực hiện theo các bước sau:

  1. Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
  2. Xác định các phép tính cần thực hiện.
  3. Vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên để tính toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức: (-3) + 5 - (-2)

Giải:

(-3) + 5 - (-2) = (-3) + 5 + 2 = 2 + 2 = 4

Ví dụ 2: Tìm số nguyên x thỏa mãn: x + 7 = 10

Giải:

x + 7 = 10

x = 10 - 7

x = 3

Lưu ý quan trọng

Khi giải các bài tập về số nguyên, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Quy tắc cộng, trừ số nguyên: Cộng hai số nguyên cùng dấu, ta cộng các giá trị tuyệt đối và giữ nguyên dấu. Cộng hai số nguyên khác dấu, ta lấy giá trị tuyệt đối của số lớn trừ đi giá trị tuyệt đối của số nhỏ và giữ nguyên dấu của số lớn.
  • Quy tắc nhân, chia số nguyên: Nhân hai số nguyên cùng dấu, ta được một số nguyên dương. Nhân hai số nguyên khác dấu, ta được một số nguyên âm. Chia hai số nguyên cùng dấu, ta được một số nguyên dương. Chia hai số nguyên khác dấu, ta được một số nguyên âm.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo các bài tập sau:

  • Tính giá trị của các biểu thức sau: a) (-5) + 8 - (-3); b) 2 - (-7) + 4
  • Tìm số nguyên x thỏa mãn: a) x - 5 = 12; b) 3 + x = -1

Kết luận

Bài 1 (7.21) trang 37 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức về số nguyên. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Bảng tổng hợp quy tắc số nguyên

Phép tínhQuy tắc
CộngCùng dấu: Cộng giá trị tuyệt đối, giữ nguyên dấu. Khác dấu: Lấy giá trị tuyệt đối của số lớn trừ số nhỏ, giữ nguyên dấu số lớn.
TrừĐổi dấu số trừ, sau đó cộng.
NhânCùng dấu: Kết quả dương. Khác dấu: Kết quả âm.
ChiaCùng dấu: Kết quả dương. Khác dấu: Kết quả âm.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6