1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 21 vở thực hành Toán 6 Q2

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 21 vở thực hành Toán 6 Q2

Giải Câu Hỏi Trắc Nghiệm Trang 21 Vở Thực Hành Toán 6 Q2

Bạn đang gặp khó khăn trong việc giải các bài tập trắc nghiệm Toán 6 trang 21 Vở Thực Hành? Đừng lo lắng, Montoan.com.vn sẽ giúp bạn! Chúng tôi cung cấp đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu cho từng câu hỏi, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những giải pháp học tập hiệu quả nhất.

Câu 1. \(\frac{1}{3}\) giờ là bao nhiêu phút? A. 20 B. 30 C. 15 D. 10. Câu 2. -70 là \(\frac{1}{5}\) của một số. Số đó là:

Câu 1

    Câu 1. \(\frac{1}{3}\) giờ là bao nhiêu phút?

    A. 20

    B. 30

    C. 15

    D. 10.

    Phương pháp giải:

    1 giờ = 60 phút

    Lời giải chi tiết:

    Chọn A

    Câu 2

      Câu 2. -70 là \(\frac{1}{5}\) của một số. Số đó là:

      A. -14

      B. -350

      C. -24

      D. 14.

      Phương pháp giải:

      Muốn tìm một số biết \(\frac{m}{n}\) của số đó bằng b, ta tính \(b:\frac{m}{n}\)

      Lời giải chi tiết:

      Chọn B

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Câu 1
      • Câu 2

      Câu 1. \(\frac{1}{3}\) giờ là bao nhiêu phút?

      A. 20

      B. 30

      C. 15

      D. 10.

      Phương pháp giải:

      1 giờ = 60 phút

      Lời giải chi tiết:

      Chọn A

      Câu 2. -70 là \(\frac{1}{5}\) của một số. Số đó là:

      A. -14

      B. -350

      C. -24

      D. 14.

      Phương pháp giải:

      Muốn tìm một số biết \(\frac{m}{n}\) của số đó bằng b, ta tính \(b:\frac{m}{n}\)

      Lời giải chi tiết:

      Chọn B

      Bạn đang tiếp cận nội dung Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 21 vở thực hành Toán 6 Q2 thuộc chuyên mục toán lớp 6 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập toán trung học cơ sở này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Giải Câu Hỏi Trắc Nghiệm Trang 21 Vở Thực Hành Toán 6 Q2: Hướng Dẫn Chi Tiết

      Trang 21 Vở Thực Hành Toán 6 Q2 tập trung vào các bài tập về tập hợp, các phép toán trên tập hợp và một số khái niệm cơ bản về số tự nhiên. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng cho các bài học tiếp theo. Dưới đây là giải chi tiết từng câu hỏi trắc nghiệm:

      Câu 1: (Đề bài câu 1)

      Giải thích chi tiết cách giải câu 1. Ví dụ: Câu 1 yêu cầu xác định số phần tử của tập hợp A = {1, 2, 3, 4, 5}. Đáp án là 5. Giải thích: Tập hợp A có 5 phần tử là 1, 2, 3, 4 và 5. Do đó, số phần tử của tập hợp A là 5.

      Câu 2: (Đề bài câu 2)

      Giải thích chi tiết cách giải câu 2. Ví dụ: Câu 2 yêu cầu tìm tập hợp B các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10. Đáp án là B = {0, 2, 4, 6, 8}. Giải thích: Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10 là 0, 2, 4, 6 và 8. Do đó, tập hợp B là {0, 2, 4, 6, 8}.

      Câu 3: (Đề bài câu 3)

      Giải thích chi tiết cách giải câu 3. Ví dụ: Câu 3 yêu cầu xác định xem 3 có phải là phần tử của tập hợp C = {1, 2, 4, 5} hay không. Đáp án là không. Giải thích: Số 3 không nằm trong tập hợp C. Do đó, 3 không phải là phần tử của tập hợp C.

      Các Khái Niệm Quan Trọng Liên Quan

      • Tập hợp: Một tập hợp là một nhóm các đối tượng được xác định rõ ràng.
      • Phần tử của tập hợp: Mỗi đối tượng trong tập hợp được gọi là một phần tử của tập hợp.
      • Số tự nhiên: Các số 0, 1, 2, 3,... được gọi là các số tự nhiên.
      • Số chẵn: Một số tự nhiên chia hết cho 2 được gọi là số chẵn.
      • Số lẻ: Một số tự nhiên không chia hết cho 2 được gọi là số lẻ.

      Mẹo Học Tập Hiệu Quả

      1. Đọc kỹ đề bài: Trước khi giải bất kỳ bài tập nào, hãy đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu.
      2. Xác định các khái niệm liên quan: Xác định các khái niệm toán học liên quan đến bài tập để áp dụng đúng công thức và phương pháp.
      3. Thực hành thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và nắm vững kiến thức.
      4. Kiểm tra lại đáp án: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại đáp án để đảm bảo tính chính xác.

      Ví Dụ Minh Họa

      Ví dụ 1: Cho tập hợp D = {a, b, c, d}. Hãy liệt kê tất cả các tập hợp con của D.

      Giải: Các tập hợp con của D là: {}, {a}, {b}, {c}, {d}, {a, b}, {a, c}, {a, d}, {b, c}, {b, d}, {c, d}, {a, b, c}, {a, b, d}, {a, c, d}, {b, c, d}, {a, b, c, d}.

      Bảng Tổng Hợp Các Công Thức Liên Quan

      Công thứcMô tả
      Số phần tử của tập hợp A|A|
      Tập hợp rỗng{} hoặc ∅
      Lưu ý: Các công thức trên chỉ áp dụng cho các bài tập cơ bản về tập hợp.

      Kết Luận

      Việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 21 Vở Thực Hành Toán 6 Q2 là một bước quan trọng trong quá trình học tập môn Toán. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo học tập trên, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập và đạt kết quả tốt nhất. Chúc bạn học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6