1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 (8.19) trang 52 vở thực hành Toán 6

Giải bài 1 (8.19) trang 52 vở thực hành Toán 6

Giải bài 1 (8.19) trang 52 Vở thực hành Toán 6

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 1 (8.19) trang 52 Vở thực hành Toán 6 trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Bài 1 (8.19). Cho bốn điểm phân biệt A, B,C và D, trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. a) Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai trong bốn điểm đã cho? Kể tên các đường thẳng đó. b) Có bao nhiêu tia với gốc là một trong bốn điểm đã cho và đi qua một trong ba điểm còn lại? Đó là những tia nào? c) Có bao nhiêu đoạn thẳng có hai đầu mút là hai trong bốn điểm đã cho? Đó là những đoạn thẳng nào?

Đề bài

Bài 1 (8.19). Cho bốn điểm phân biệt A, B,C và D, trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng.

a) Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai trong bốn điểm đã cho? Kể tên các đường thẳng đó.

b) Có bao nhiêu tia với gốc là một trong bốn điểm đã cho và đi qua một trong ba điểm còn lại? Đó là những tia nào?

c) Có bao nhiêu đoạn thẳng có hai đầu mút là hai trong bốn điểm đã cho? Đó là những đoạn thẳng nào?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 (8.19) trang 52 vở thực hành Toán 6 1

Cách xác định đoạn thẳng, đường thẳng và tia

Lời giải chi tiết

a) Có tất cả 6 đường thẳng đi qua hai trong bốn điểm trên, đó là AB, AC, AD, BC, BD và DC.

b) Có tất cả 12 tia với gốc là một trong bốn đỉnh đã cho và đi qua một trong ba điểm còn lại. Đó là các tia: AB, AC, AD, BA, BC, BD, CA, CB, CD, DA, DB, DC.

c) Có 6 đoạn thẳng: AB, AC, AD, BC, BD và CD.

Bạn đang tiếp cận nội dung Giải bài 1 (8.19) trang 52 vở thực hành Toán 6 thuộc chuyên mục bài tập toán lớp 6 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán trung học cơ sở này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1 (8.19) trang 52 Vở thực hành Toán 6: Hướng dẫn chi tiết

Bài 1 (8.19) trang 52 Vở thực hành Toán 6 thuộc chương trình học Toán lớp 6, tập trung vào việc ôn tập về các phép tính với số nguyên. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số nguyên một cách chính xác.

Nội dung bài tập

Bài 1 (8.19) trang 52 Vở thực hành Toán 6 thường bao gồm các câu hỏi yêu cầu tính giá trị của các biểu thức số học, hoặc giải các bài toán có liên quan đến các phép tính với số nguyên. Các bài tập có thể có dạng:

  • Tính: a) 12 + (-5); b) -8 - (-3); c) 4 x (-2); d) (-15) : 3
  • Tìm x: a) x + 7 = 10; b) x - 5 = -2; c) 3x = -9; d) x : (-2) = 4
  • Giải bài toán: Một người có 200 nghìn đồng. Người đó mua 3 quyển sách, mỗi quyển giá 40 nghìn đồng. Hỏi người đó còn lại bao nhiêu tiền?

Phương pháp giải

Để giải bài 1 (8.19) trang 52 Vở thực hành Toán 6, học sinh cần nắm vững các quy tắc sau:

  • Phép cộng số nguyên: Cộng hai số nguyên cùng dấu, ta cộng các giá trị tuyệt đối của chúng và giữ nguyên dấu. Cộng hai số nguyên khác dấu, ta lấy giá trị tuyệt đối của số lớn trừ đi giá trị tuyệt đối của số nhỏ và giữ nguyên dấu của số lớn.
  • Phép trừ số nguyên: Trừ một số nguyên là cộng với số đối của nó.
  • Phép nhân số nguyên: Nhân hai số nguyên cùng dấu, ta nhân các giá trị tuyệt đối của chúng và giữ nguyên dấu. Nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân các giá trị tuyệt đối của chúng và đổi dấu.
  • Phép chia số nguyên: Chia hai số nguyên cùng dấu, ta chia các giá trị tuyệt đối của chúng và giữ nguyên dấu. Chia hai số nguyên khác dấu, ta chia các giá trị tuyệt đối của chúng và đổi dấu.

Lời giải chi tiết

Dưới đây là lời giải chi tiết cho một số câu hỏi thường gặp trong bài 1 (8.19) trang 52 Vở thực hành Toán 6:

Ví dụ 1: Tính 12 + (-5)

12 + (-5) = 12 - 5 = 7

Ví dụ 2: Tính -8 - (-3)

-8 - (-3) = -8 + 3 = -5

Ví dụ 3: Tính 4 x (-2)

4 x (-2) = -8

Ví dụ 4: Tính (-15) : 3

(-15) : 3 = -5

Ví dụ 5: Tìm x: x + 7 = 10

x = 10 - 7 = 3

Ví dụ 6: Giải bài toán: Một người có 200 nghìn đồng. Người đó mua 3 quyển sách, mỗi quyển giá 40 nghìn đồng. Hỏi người đó còn lại bao nhiêu tiền?

Số tiền người đó mua sách là: 3 x 40 = 120 (nghìn đồng)Số tiền người đó còn lại là: 200 - 120 = 80 (nghìn đồng)Đáp số: 80 nghìn đồng

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Tính: a) -15 + 8; b) 7 - (-4); c) -5 x 3; d) 24 : (-6)
  • Tìm x: a) x - 3 = 5; b) x + 2 = -1; c) 2x = 8; d) x : 4 = -3
  • Giải bài toán: Một cửa hàng có 50 kg gạo. Cửa hàng đã bán được 25 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về các phép tính với số nguyên, các em cần chú ý:

  • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng yêu cầu của bài toán.
  • Vận dụng đúng các quy tắc về các phép tính với số nguyên.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Hy vọng bài giải này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về bài 1 (8.19) trang 52 Vở thực hành Toán 6 và tự tin giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6