1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 (8.26) trang 56 vở thực hành Toán 6

Giải bài 2 (8.26) trang 56 vở thực hành Toán 6

Giải bài 2 (8.26) trang 56 Vở thực hành Toán 6

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 (8.26) trang 56 Vở thực hành Toán 6. Bài học này thuộc chương trình Toán 6, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hành các phép tính và giải quyết các bài toán cơ bản.

montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu và phương pháp giải bài tập hiệu quả.

Bài 2 (8.26). Cho đường thẳng xy. Vẽ hai điểm A, B nằm trên đường thẳng xy. Gọi tên các góc bẹt tạo thành.

Đề bài

Bài 2 (8.26). Cho đường thẳng xy. Vẽ hai điểm A, B nằm trên đường thẳng xy. Gọi tên các góc bẹt tạo thành.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 (8.26) trang 56 vở thực hành Toán 6 1

Khi Ox và Oy đối nhau thì góc xOy là góc bẹt.

Lời giải chi tiết

Giải bài 2 (8.26) trang 56 vở thực hành Toán 6 2

Các góc bẹt tạo thành là \(\widehat {xAy},\widehat {xBy}\).

Bạn đang tiếp cận nội dung Giải bài 2 (8.26) trang 56 vở thực hành Toán 6 thuộc chuyên mục bài tập toán lớp 6 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 2 (8.26) trang 56 Vở thực hành Toán 6: Hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải

Bài 2 (8.26) trang 56 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số nguyên. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các quy tắc và tính chất của các phép tính này.

Nội dung bài tập

Bài tập yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính sau:

  1. a) 12 + (-5)
  2. b) (-8) + 15
  3. c) 23 + (-13)
  4. d) (-17) + (-9)
  5. e) 35 - 10
  6. f) 18 - 25
  7. g) (-20) - 7
  8. h) (-12) - (-18)

Phương pháp giải

Để giải các bài tập này, các em cần áp dụng các quy tắc sau:

  • Cộng hai số nguyên cùng dấu: Cộng các giá trị tuyệt đối của hai số và giữ nguyên dấu.
  • Cộng hai số nguyên khác dấu: Lấy giá trị tuyệt đối của số lớn trừ đi giá trị tuyệt đối của số nhỏ và giữ nguyên dấu của số lớn.
  • Trừ hai số nguyên: Đổi dấu số trừ và cộng với số bị trừ.

Giải chi tiết

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập:

a) 12 + (-5)

Áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu, ta có: 12 + (-5) = 12 - 5 = 7

b) (-8) + 15

Áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu, ta có: (-8) + 15 = 15 - 8 = 7

c) 23 + (-13)

Áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu, ta có: 23 + (-13) = 23 - 13 = 10

d) (-17) + (-9)

Áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, ta có: (-17) + (-9) = - (17 + 9) = -26

e) 35 - 10

Áp dụng quy tắc trừ hai số nguyên, ta có: 35 - 10 = 25

f) 18 - 25

Áp dụng quy tắc trừ hai số nguyên, ta có: 18 - 25 = 18 + (-25) = -7

g) (-20) - 7

Áp dụng quy tắc trừ hai số nguyên, ta có: (-20) - 7 = (-20) + (-7) = -27

h) (-12) - (-18)

Áp dụng quy tắc trừ hai số nguyên, ta có: (-12) - (-18) = (-12) + 18 = 6

Luyện tập thêm

Để nắm vững hơn kiến thức về các phép tính với số nguyên, các em có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

  • Thực hiện các phép tính: -5 + 8, 10 - (-3), (-15) + (-7), 20 - 28
  • Giải các bài toán có ứng dụng thực tế liên quan đến các phép tính cộng, trừ số nguyên.

Kết luận

Bài 2 (8.26) trang 56 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng trong chương trình Toán 6. Việc nắm vững các quy tắc và phương pháp giải bài tập này sẽ giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập và giải quyết các bài toán phức tạp hơn.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6