Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 7 (5.15) trang 92 Vở thực hành Toán 6. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 6, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hành các phép tính và giải quyết các bài toán liên quan đến số tự nhiên.
montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu và phương pháp giải bài tập hiệu quả. Hãy cùng chúng tôi khám phá lời giải chi tiết của bài tập này nhé!
Bài 7(5.15). Trong các hình dưới đây, hình nào có trục đối xứng, hình nào có tâm đối xứng?
Đề bài
Bài 7(5.15). Trong các hình dưới đây, hình nào có trục đối xứng, hình nào có tâm đối xứng?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Điểm O được gọi là tâm đối xứng của hình khi quay hình đúng nửa vòng quanh điểm O thì hình thu được chồng khít với chính nó ở vị trí ban đầu.
- Trục đối xứng là đường thẳng chia hình thành 2 phần mà nếu gấp hình theo đường thẳng đó thì hai phần đó “chồng khít” lên nhau.
Lời giải chi tiết
Hình a có tâm đối xứng và hình b có trục đối xứng.
Bài 7 (5.15) trang 92 Vở thực hành Toán 6 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính chia có dư và xác định số dư trong mỗi phép chia. Đây là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng để củng cố kiến thức về phép chia và hiểu rõ khái niệm số dư.
Bài tập bao gồm một loạt các phép chia khác nhau, yêu cầu học sinh chia một số cho một số khác và xác định số dư. Ví dụ:
Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững quy tắc chia có dư. Quy tắc này có thể được tóm tắt như sau:
Hãy cùng xem xét ví dụ 15 : 4. Khi chia 15 cho 4, ta có:
Trong phép chia này, thương là 3 và số dư là 3. Vì 3 nhỏ hơn 4 (số chia) nên phép chia này là hợp lệ.
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phép chia trong bài tập:
Khi thực hiện phép chia có dư, học sinh cần chú ý đến số dư. Số dư phải luôn nhỏ hơn số chia. Nếu số dư lớn hơn hoặc bằng số chia, thì phép chia đó chưa đúng và cần phải điều chỉnh lại.
Để rèn luyện thêm kỹ năng chia có dư, học sinh có thể thực hiện các bài tập tương tự sau:
Bài 7 (5.15) trang 92 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng để củng cố kiến thức về phép chia có dư. Bằng cách nắm vững quy tắc chia có dư và thực hành thường xuyên, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự một cách dễ dàng.
Phép chia | Thương | Số dư |
---|---|---|
15 : 4 | 3 | 3 |
23 : 5 | 4 | 3 |
37 : 7 | 5 | 2 |
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh đã hiểu rõ cách giải bài 7 (5.15) trang 92 Vở thực hành Toán 6. Chúc các em học tập tốt!