1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 (1.49) trang 21 vở thực hành Toán 6

Giải bài 4 (1.49) trang 21 vở thực hành Toán 6

Giải bài 4 (1.49) trang 21 Vở thực hành Toán 6

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 (1.49) trang 21 Vở thực hành Toán 6 trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với trình độ của học sinh.

Bài 4(1.49).Căn hộ nhà bác Cường diện tích 105\({m^2}\). Ngoại trừ bếp và nhà vệ sinh diện tích 30 \({m^2}\), toàn bộ diện tích sàn còn lại được lát gỗ như sau:18\({m^2}\)được lát bằng gỗ loại 1 giá 350 nghìn đồng/\({m^2}\); phần còn lại dùng gỗ loại 2 có giá 170 nghìn đồng/\({m^2}\).Công lát là 30 nghìn đồng/\({m^2}\).Viết biểu thức tính tổng chi phí bác Cường cần trả để lát sàn căn hộ như trên. Tính giá trị của biểu thức đó.

Đề bài

Bài 4(1.49).Căn hộ nhà bác Cường diện tích 105\({m^2}\). Ngoại trừ bếp và nhà vệ sinh diện tích 30 \({m^2}\), toàn bộ diện tích sàn còn lại được lát gỗ như sau:18\({m^2}\)được lát bằng gỗ loại 1 giá 350 nghìn đồng/\({m^2}\); phần còn lại dùng gỗ loại 2 có giá 170 nghìn đồng/\({m^2}\).Công lát là 30 nghìn đồng/\({m^2}\).Viết biểu thức tính tổng chi phí bác Cường cần trả để lát sàn căn hộ như trên. Tính giá trị của biểu thức đó.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 (1.49) trang 21 vở thực hành Toán 6 1

Tính chi phí bác Cường cần trả cho mỗi khu vực, mỗi loại gỗ.

Lời giải chi tiết

Tổng diện tích sàn cần lát gỗ là 105 – 30 = 75\({m^2}\). Trong 75\({m^2}\)này có 18\({m^2}\)lát bằng gỗ loại 1, còn lại 75 – 18 = 57\({m^2}\) lát bằng gỗ loại 2.

Tiền công lát 75\({m^2}\)sàn là 75 x 30 = 2 250 (nghìn đồng)

Chi phí để lát 18\({m^2}\) bằng gỗ loại 1 là 350 x 18 = 6 300 (nghìn đồng)

Chi phí để lát 57\({m^2}\) bằng gỗ loại 2 là 170 x 57 = 9 690 (nghìn đồng)

Tổng chi phí bác Cường cần trả để lát sàn căn hộ là

2 250 + 6 300 + 9 690 =18 240 (nghìn đồng).

Biểu thức tính kết quả là : (105 – 30) . 30 +18.350 + [(105 – 30) – 18].170 = 18 240.

Bạn đang tiếp cận nội dung Giải bài 4 (1.49) trang 21 vở thực hành Toán 6 thuộc chuyên mục giải toán lớp 6 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập lý thuyết toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 4 (1.49) trang 21 Vở thực hành Toán 6: Tổng quan

Bài 4 (1.49) trang 21 Vở thực hành Toán 6 thuộc chương 1: Tập hợp và các phép toán trên tập hợp số tự nhiên. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tập hợp, phần tử của tập hợp, cách viết tập hợp và các ký hiệu liên quan để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung bài tập

Bài 4 (1.49) thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Liệt kê các phần tử của tập hợp: Học sinh cần xác định các phần tử thỏa mãn điều kiện cho trước và viết tập hợp các phần tử đó.
  • Xác định một phần tử thuộc hay không thuộc tập hợp: Dựa vào định nghĩa về phần tử của tập hợp, học sinh cần kiểm tra xem một phần tử có thuộc tập hợp hay không.
  • Sử dụng ký hiệu thuộc (∈) và không thuộc (∉): Học sinh cần thành thạo việc sử dụng các ký hiệu này để biểu diễn mối quan hệ giữa một phần tử và một tập hợp.
  • Viết tập hợp theo các cách khác nhau: Học sinh cần biết cách viết một tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử hoặc mô tả tính chất của các phần tử.

Phương pháp giải bài tập

Để giải quyết bài 4 (1.49) trang 21 Vở thực hành Toán 6 một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Khái niệm tập hợp: Tập hợp là một khái niệm cơ bản trong toán học, dùng để nhóm các đối tượng có chung một tính chất nào đó.
  2. Phần tử của tập hợp: Mỗi đối tượng trong tập hợp được gọi là một phần tử của tập hợp.
  3. Ký hiệu thuộc (∈) và không thuộc (∉): Ký hiệu ∈ được dùng để chỉ một phần tử thuộc tập hợp, ký hiệu ∉ được dùng để chỉ một phần tử không thuộc tập hợp.
  4. Cách viết tập hợp: Tập hợp có thể được viết bằng cách liệt kê các phần tử hoặc mô tả tính chất của các phần tử.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho tập hợp A = {1; 2; 3; 4; 5}. Hãy xác định xem 3 có thuộc tập hợp A hay không?

Giải: Vì 3 là một trong các phần tử của tập hợp A, nên 3 ∈ A.

Ví dụ 2: Cho tập hợp B là tập hợp các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10. Hãy viết tập hợp B.

Giải: Tập hợp B = {0; 2; 4; 6; 8}.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 1: Cho tập hợp C = {a; b; c; d; e}. Hãy liệt kê tất cả các tập hợp con của C.
  • Bài 2: Cho tập hợp D là tập hợp các số tự nhiên chia hết cho 3 và nhỏ hơn 15. Hãy viết tập hợp D.
  • Bài 3: Xác định xem 7 có thuộc tập hợp E = {1; 3; 5; 7; 9} hay không?

Lời khuyên

Để học tốt môn Toán, các em cần:

  • Nắm vững các khái niệm và định nghĩa cơ bản.
  • Luyện tập thường xuyên các bài tập.
  • Tìm kiếm sự giúp đỡ của giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
  • Sử dụng các tài liệu học tập bổ trợ như sách giáo khoa, vở bài tập, website học toán online.

Kết luận

Hy vọng rằng bài viết này đã giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài 4 (1.49) trang 21 Vở thực hành Toán 6. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6