1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 (2.1) trang 27 vở thực hành Toán 6

Giải bài 1 (2.1) trang 27 vở thực hành Toán 6

Giải bài 1 (2.1) trang 27 Vở thực hành Toán 6

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài 1 (2.1) trang 27 Vở thực hành Toán 6 trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với trình độ của học sinh.

Bài 1(2.1). Hãy tìm các ước của mỗi số sau: 30; 35; 17.

Đề bài

Bài 1(2.1). Hãy tìm các ước của mỗi số sau: 30; 35; 17.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 (2.1) trang 27 vở thực hành Toán 6 1

Tìm các số 30; 35; 17 chia hết cho.

Lời giải chi tiết

Các ước của 30 là: 1;2;3;5;6;10;15;30.

Các ước của 35 là: 1; 5; 7; 35.

Các ước của 17 là 1; 17.

Bạn đang tiếp cận nội dung Giải bài 1 (2.1) trang 27 vở thực hành Toán 6 thuộc chuyên mục giải sgk toán 6 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1 (2.1) trang 27 Vở thực hành Toán 6: Tổng quan

Bài 1 (2.1) trang 27 Vở thực hành Toán 6 thuộc chương 2: Số tự nhiên. Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ số tự nhiên, đồng thời rèn luyện kỹ năng tính toán và tư duy logic.

Nội dung bài tập

Bài tập bao gồm các câu hỏi yêu cầu tính giá trị của các biểu thức số tự nhiên, ví dụ:

  • a) 123 + 456
  • b) 789 - 321
  • c) 1000 - 500 + 200

Phương pháp giải

Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ số tự nhiên. Cụ thể:

  1. Quy tắc cộng: Cộng các chữ số ở cùng một hàng, nếu tổng lớn hơn 9 thì nhớ 1 sang hàng tiếp theo.
  2. Quy tắc trừ: Trừ các chữ số ở cùng một hàng, nếu chữ số bị trừ nhỏ hơn chữ số trừ thì mượn 1 từ hàng tiếp theo.

Lời giải chi tiết

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi:

a) 123 + 456

123 + 456 = 579

Giải thích: Cộng 3 + 6 = 9, 2 + 5 = 7, 1 + 4 = 5. Vậy kết quả là 579.

b) 789 - 321

789 - 321 = 468

Giải thích: Trừ 9 - 1 = 8, 8 - 2 = 6, 7 - 3 = 4. Vậy kết quả là 468.

c) 1000 - 500 + 200

1000 - 500 + 200 = 500 + 200 = 700

Giải thích: Thực hiện phép trừ trước, sau đó thực hiện phép cộng. Vậy kết quả là 700.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra kết quả (nếu cần thiết).
  • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài tập.

Bài tập tương tự

Để rèn luyện thêm kỹ năng tính toán, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • 234 + 567
  • 890 - 456
  • 1500 - 700 + 300

Kết luận

Bài 1 (2.1) trang 27 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập cơ bản giúp học sinh củng cố kiến thức về phép cộng, trừ số tự nhiên. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Bảng tổng hợp các phép tính

Phép tínhKết quả
123 + 456579
789 - 321468
1000 - 500 + 200700

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6