1. Môn Toán
  2. Bài 5. Số thập phân

Bài 5. Số thập phân

Bạn đang tiếp cận nội dung Bài 5. Số thập phân thuộc chuyên mục giải sgk toán 6 trên nền tảng toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

Bài 5. Số thập phân - SGK Toán 6 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với bài học số 5 trong chương trình Toán 6 tập 2, sách Cánh diều. Bài học hôm nay sẽ giúp các em làm quen và hiểu rõ hơn về khái niệm số thập phân, cách đọc, viết, so sánh và thực hiện các phép tính cơ bản với số thập phân.

Montoan.com.vn cung cấp bài giảng chi tiết, bài tập có đáp án và các dạng bài tập nâng cao để các em có thể tự học và ôn luyện tại nhà. Hãy cùng bắt đầu nhé!

Bài 5. Số thập phân - SGK Toán 6 - Cánh diều Toán 6 tập 2

Bài 5 trong sách Toán 6 tập 2, chương trình Cánh diều, tập trung vào việc giới thiệu khái niệm số thập phân, một bước tiến quan trọng trong việc mở rộng kiến thức về số học cho học sinh. Số thập phân là một phần mở rộng của hệ thống số tự nhiên và số nguyên, cho phép biểu diễn các giá trị nhỏ hơn một đơn vị một cách chính xác.

1. Khái niệm số thập phân

Số thập phân là cách biểu diễn các số không nguyên bằng cách sử dụng dấu phẩy (,) để phân tách phần nguyên và phần thập phân. Ví dụ: 3,5; 0,75; 12,01 là các số thập phân.

  • Phần nguyên: Là các chữ số đứng trước dấu phẩy.
  • Phần thập phân: Là các chữ số đứng sau dấu phẩy.

2. Cách đọc và viết số thập phân

Cách đọc: Đọc phần nguyên trước, sau đó đọc “phẩy” và đọc phần thập phân từng chữ số một. Ví dụ: 3,5 đọc là “Ba phẩy năm”.

Cách viết: Viết phần nguyên, sau đó viết dấu phẩy và viết phần thập phân. Ví dụ: Năm phẩy hai mươi lăm viết là 5,25.

3. So sánh số thập phân

Để so sánh hai số thập phân, ta thực hiện các bước sau:

  1. So sánh phần nguyên của hai số. Số nào có phần nguyên lớn hơn thì lớn hơn.
  2. Nếu phần nguyên bằng nhau, ta so sánh phần thập phân. Số nào có phần thập phân lớn hơn thì lớn hơn.
  3. Nếu cả phần nguyên và phần thập phân đều bằng nhau, hai số đó bằng nhau.

Ví dụ: So sánh 3,5 và 3,7. Vì phần nguyên bằng nhau (đều là 3), ta so sánh phần thập phân. 7 > 5, vậy 3,7 > 3,5.

4. Các phép tính cơ bản với số thập phân

a. Phép cộng và phép trừ: Để cộng hoặc trừ hai số thập phân, ta đặt các số theo cột sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng hàng (bao gồm cả dấu phẩy). Sau đó, ta thực hiện phép cộng hoặc trừ như với các số tự nhiên.

Ví dụ: 3,5 + 2,7 = 6,2

b. Phép nhân: Để nhân hai số thập phân, ta thực hiện phép nhân như với các số tự nhiên, sau đó đếm tổng số chữ số ở phần thập phân của hai số. Cuối cùng, ta đặt dấu phẩy vào kết quả sao cho có số chữ số ở phần thập phân bằng tổng số chữ số đã đếm.

Ví dụ: 2,5 x 1,2 = 3,0

c. Phép chia: Để chia hai số thập phân, ta chuyển cả số bị chia và số chia thành số tự nhiên bằng cách nhân cả hai số với một lũy thừa của 10. Sau đó, ta thực hiện phép chia như với các số tự nhiên.

Ví dụ: 6,4 : 2 = 3,2

5. Bài tập vận dụng

Để củng cố kiến thức về số thập phân, các em hãy thực hiện các bài tập sau:

  • Bài 1: Viết các số thập phân sau: Năm phẩy ba; Bốn phẩy hai mươi lăm; Một trăm lẻ hai phẩy không một.
  • Bài 2: So sánh các số thập phân sau: 2,3 và 2,35; 1,9 và 1,89; 0,7 và 0,70.
  • Bài 3: Tính: 4,5 + 2,8; 7,9 - 3,2; 1,5 x 2,4; 8,4 : 3.

Hy vọng bài học này đã giúp các em hiểu rõ hơn về số thập phân. Chúc các em học tốt!

Số thập phânCách đọc
1,2Một phẩy hai
5,75Năm phẩy bảy mươi lăm

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6