1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Số thập phân Toán 6 Cánh diều

Lý thuyết Số thập phân Toán 6 Cánh diều

Lý thuyết Số thập phân Toán 6 Cánh diều - Nền tảng vững chắc cho Toán học

Chào mừng bạn đến với chuyên mục Lý thuyết Số thập phân Toán 6 Cánh diều của montoan.com.vn. Đây là một trong những chủ đề quan trọng bậc nhất trong chương trình Toán 6, đặt nền móng cho các kiến thức nâng cao hơn về sau.

Chúng tôi cung cấp bài giảng chi tiết, dễ hiểu, cùng với các bài tập thực hành đa dạng, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán liên quan đến số thập phân.

Lý thuyết Số thập phân Toán 6 Cánh diều ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu

1. Số thập phân

*Phân số thập phân là phân số có mẫu là lũy thừa của 10 với tử số nguyên

*Phân số thập phân có thể viết được dưới dạng số thập phân

*Số thập phân gồm 2 phần:

+ Phần số nguyên được viết bên trái dấu phẩy;

+ Phần thập phân được viết bên phải dấu phẩy

*Số đối của một số thập phân

Hai số thập phân gọi là đối nhau khi chúng biểu diễn hai phân số thập phân đối nhau.

Ví dụ:

Số đối của $ - 1,5$ là $1,5$.

Số đối của $24,3$ là $ - 24,3$

2. So sánh các số thập phân

a) So sánh 2 số thập phân

Cũng như số nguyên, trong 2 số thập phân khác nhau luôn có một số lớn hơn số kia

*Nếu số thập phân a nhỏ hơn số thập phân b thì ta viết a< b hay b>a

*Số thập phân lớn hơn 0 gọi là số thập phân dương

*Số thập phân nhỏ hơn 0 gọi là số thập phân âm

b) Cách so sánh 2 số thập phân

* So sánh 2 số thập phân khác dấu: Số thập phân âm luôn nhỏ hơn số thập phân dương

* So sánh 2 số thập phân dương:

Bước 1: So sánh phần số nguyên của 2 số thập phân đó. Số thập phân nào có phần số nguyên lớn hơn thì lớn hơn

Bước 2: Nếu 2 số thập phân dương đó có phần số nguyên bằng nhau thì ta tiếp tục so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng( sau dấu ","), kể từ trái sang phải cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số thập phân chứa chữu số đó lớn hơn

* So sánh 2 số thập phân âm:

Nếu a< b thì -a> -b

Ví dụ:

a) $2,34 < 5,21$

b) Do $2,3 > 1,5$ nên $ - 2,3 < - 1,5$.

Chú ý:

Nếu $a < b$ và $b < c$ thì $a < c$.

Lý thuyết Số thập phân Toán 6 Cánh diều 1

Bạn đang tiếp cận nội dung Lý thuyết Số thập phân Toán 6 Cánh diều thuộc chuyên mục toán 6 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Lý thuyết Số thập phân Toán 6 Cánh diều: Tổng quan

Số thập phân là một phần quan trọng của toán học, được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày. Hiểu rõ lý thuyết về số thập phân là điều cần thiết để giải quyết các bài toán thực tế và xây dựng nền tảng vững chắc cho các kiến thức toán học nâng cao.

1. Khái niệm về số thập phân

Số thập phân là cách biểu diễn các số không nguyên bằng cách sử dụng dấu phẩy (,) để phân tách phần nguyên và phần thập phân. Ví dụ: 3,5; 0,75; -2,14 là các số thập phân.

  • Phần nguyên: Là phần số tự nhiên đứng trước dấu phẩy.
  • Phần thập phân: Là phần số đứng sau dấu phẩy.

2. Cấu tạo của một số thập phân

Một số thập phân có thể được phân tích thành tổng của các phân số thập phân. Ví dụ:

3,5 = 3 + 0,5 = 3 + 5/10

0,75 = 0 + 0,75 = 0 + 75/100

3. So sánh các số thập phân

Để so sánh hai số thập phân dương, ta làm như sau:

  1. So sánh phần nguyên của hai số. Số nào có phần nguyên lớn hơn thì lớn hơn.
  2. Nếu phần nguyên bằng nhau, ta so sánh phần thập phân. Số nào có phần thập phân lớn hơn thì lớn hơn.
  3. Nếu cả phần nguyên và phần thập phân đều bằng nhau, hai số đó bằng nhau.

Ví dụ: 3,5 > 3,2; 0,75 > 0,7; 2,1 = 2,10

4. Các phép toán với số thập phân

a. Phép cộng và phép trừ

Để cộng hoặc trừ hai số thập phân, ta làm như sau:

  1. Viết hai số theo cột dọc, sao cho các hàng tương ứng (hàng đơn vị, hàng phần mười, hàng phần trăm,...) thẳng hàng.
  2. Cộng hoặc trừ các số ở từng cột, bắt đầu từ phải sang trái.

b. Phép nhân

Để nhân hai số thập phân, ta làm như sau:

  1. Bỏ dấu phẩy ở cả hai số, thực hiện phép nhân như nhân hai số tự nhiên.
  2. Đếm tổng số chữ số ở phần thập phân của cả hai số.
  3. Đặt dấu phẩy vào kết quả sao cho có bấy nhiêu chữ số ở phần thập phân.

c. Phép chia

Để chia hai số thập phân, ta làm như sau:

  1. Chuyển số chia thành số tự nhiên bằng cách dịch chuyển dấu phẩy sang phải.
  2. Dịch chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang phải cùng số chữ số như số chia.
  3. Thực hiện phép chia như chia hai số tự nhiên.

5. Ứng dụng của số thập phân

Số thập phân được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống, như:

  • Đo lường: Đo chiều dài, chiều rộng, khối lượng, thể tích,...
  • Tiền tệ: Biểu diễn giá cả, số tiền,...
  • Thống kê: Tính toán các chỉ số trung bình, tỷ lệ,...
  • Khoa học: Biểu diễn các kết quả thí nghiệm, đo đạc,...

6. Bài tập thực hành

Để củng cố kiến thức về số thập phân, các em có thể thực hành giải các bài tập sau:

Bài tậpĐáp án
So sánh 2,5 và 2,452,5 > 2,45
Tính 3,2 + 1,54,7
Tính 5,6 - 2,33,3

Kết luận

Lý thuyết Số thập phân Toán 6 Cánh diều là một phần kiến thức quan trọng, giúp các em học sinh xây dựng nền tảng vững chắc cho các kiến thức toán học nâng cao. Hy vọng với bài viết này, các em sẽ hiểu rõ hơn về số thập phân và tự tin giải quyết các bài toán liên quan.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6