1. Môn Toán
  2. Trả lời Luyện tập vận dụng 3 trang 41 SGK Toán 6 Cánh diều

Trả lời Luyện tập vận dụng 3 trang 41 SGK Toán 6 Cánh diều

Giải Luyện tập vận dụng 3 trang 41 SGK Toán 6 Cánh diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu đáp án chi tiết và cách giải Luyện tập vận dụng 3 trang 41 sách giáo khoa Toán 6 Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về các khái niệm và phương pháp giải toán, từ đó nâng cao kết quả học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 6 hiện hành.

Tính một cách hợp lí:-9/7.(14/15- -7/9)

Đề bài

Tính một cách hợp lí:

\(\frac{{ - 9}}{7}.\left( {\frac{{14}}{{15}} - \frac{{ - 7}}{9}} \right)\).

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtTrả lời Luyện tập vận dụng 3 trang 41 SGK Toán 6 Cánh diều 1

Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ:

\(\frac{a}{b}.\left(\frac{c}{d} - \frac{e}{f}\right) = \frac{a}{b}.\frac{c}{d} - \frac{a}{b}.\frac{e}{f}\)

Lời giải chi tiết

$\frac{{ - 9}}{7}.\left( {\frac{{14}}{{15}} - \frac{{ - 7}}{9}} \right)$$=\frac{-9}{7}.\frac{14}{15}-\frac{-9}{7}.\frac{-7}{9}$$=\frac{-3.3.7.2}{7.3.5}-1$$=\frac{-6}{5}-1$$=\frac{-6}{5}-\frac{5}{5}$$=\frac{-11}{5}$

Bạn đang tiếp cận nội dung Trả lời Luyện tập vận dụng 3 trang 41 SGK Toán 6 Cánh diều thuộc chuyên mục bài tập toán lớp 6 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập lý thuyết toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải chi tiết Luyện tập vận dụng 3 trang 41 SGK Toán 6 Cánh diều

Bài tập Luyện tập vận dụng 3 trang 41 SGK Toán 6 Cánh diều yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học về các phép tính với số tự nhiên, đặc biệt là phép nhân và phép chia để giải quyết các bài toán thực tế.

Bài 1: Tính

Bài 1 yêu cầu tính các biểu thức sau:

  1. a) 12 x 5 = 60
  2. b) 15 x 8 = 120
  3. c) 24 x 6 = 144
  4. d) 36 x 7 = 252
  5. e) 48 x 9 = 432
  6. f) 50 x 10 = 500

Để giải bài này, học sinh cần nắm vững bảng nhân. Việc thực hành thường xuyên sẽ giúp các em ghi nhớ bảng nhân một cách nhanh chóng và chính xác.

Bài 2: Tính

Bài 2 yêu cầu tính các biểu thức sau:

  1. a) 60 : 3 = 20
  2. b) 84 : 4 = 21
  3. c) 126 : 6 = 21
  4. d) 180 : 9 = 20
  5. e) 240 : 8 = 30
  6. f) 300 : 10 = 30

Để giải bài này, học sinh cần nắm vững bảng chia. Tương tự như phép nhân, việc thực hành thường xuyên sẽ giúp các em ghi nhớ bảng chia một cách nhanh chóng và chính xác.

Bài 3: Tính

Bài 3 yêu cầu tính các biểu thức sau:

  1. a) 12 x 3 + 18 = 36 + 18 = 54
  2. b) 15 x 4 - 20 = 60 - 20 = 40
  3. c) 24 x 5 + 30 = 120 + 30 = 150
  4. d) 36 x 2 - 12 = 72 - 12 = 60
  5. e) 48 x 1 + 12 = 48 + 12 = 60
  6. f) 50 x 2 - 50 = 100 - 50 = 50

Khi giải bài này, học sinh cần thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự: nhân, chia trước; cộng, trừ sau. Sử dụng dấu ngoặc để đảm bảo thứ tự thực hiện phép tính khi cần thiết.

Bài 4: Tính

Bài 4 yêu cầu tính các biểu thức sau:

  1. a) (12 x 3) + 18 = 36 + 18 = 54
  2. b) (15 x 4) - 20 = 60 - 20 = 40
  3. c) (24 x 5) + 30 = 120 + 30 = 150
  4. d) (36 x 2) - 12 = 72 - 12 = 60
  5. e) (48 x 1) + 12 = 48 + 12 = 60
  6. f) (50 x 2) - 50 = 100 - 50 = 50

Bài này tương tự như bài 3, nhưng có thêm dấu ngoặc. Dấu ngoặc được ưu tiên thực hiện trước, sau đó mới thực hiện các phép tính còn lại.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu.
  • Thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra kết quả (nếu cần thiết).

Hy vọng với lời giải chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập Toán 6. Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán!

Ví dụ minh họa thêm về ứng dụng phép nhân và chia trong thực tế

Ví dụ, nếu một lớp học có 30 học sinh và mỗi học sinh được phát 5 quyển vở, thì tổng số quyển vở cần phát là 30 x 5 = 150 quyển. Hoặc, nếu có 120 chiếc kẹo và muốn chia đều cho 8 bạn, thì mỗi bạn sẽ được 120 : 8 = 15 chiếc kẹo.

Tóm tắt kiến thức quan trọng

Phép nhân và phép chia là hai phép tính cơ bản trong toán học. Việc nắm vững bảng nhân và bảng chia là rất quan trọng để giải quyết các bài toán liên quan đến hai phép tính này. Ngoài ra, học sinh cần thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự và kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6