1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết Toán 6 Cánh diều

Lý thuyết Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết Toán 6 Cánh diều

Lý thuyết Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết Toán 6 Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với bài học về Lý thuyết Quan hệ chia hết và Tính chất chia hết trong chương trình Toán 6 Cánh diều. Bài học này sẽ cung cấp cho các em những kiến thức cơ bản và quan trọng nhất về chủ đề này.

Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu định nghĩa về quan hệ chia hết, các tính chất cơ bản của nó, và cách áp dụng những kiến thức này vào giải các bài tập thực tế.

Lý thuyết Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết Toán 6 Cánh diều ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu

I. Quan hệ chia hết

1. Khái niệm về chia hết

Cho hai số tự nhiên \(a\) và \(b,\) trong đó \(b \ne 0,\) nếu có số tự nhiên \(x\) sao cho \(b.x = a\) thì ta nói \(a\) chia hết cho \(b\) và ta có phép chia hết \(a:b = x\)

Nếu \(a\) không chia hết cho \(b,\) ta kí hiệu là \(a\not \vdots b\).

Ước và bội

- Nếu có số tự nhiên \(a\) chia hết cho số tự nhiên \(b\) thì ta nói \(a\) là bội của \(b,\) còn \(b\) là ước của \(a.\)

- Kí hiệu: Ư\(\left( a \right)\) là tập hợp các ước của \(a\) và \(B\left( b \right)\) là tập hợp các bội của \(b\).

Ví dụ : \(12 \vdots 6 \Rightarrow 12\) là bội của \(6.\) Còn \(6\) được gọi là ước của \(12\)

2. Cách tìm ước và bội

Tìm ước:

- Ta có thể tìm các ước của \(a\)\(\left( {a > 1} \right)\) bằng cách lần lượt chia \(a\) cho các số tự nhiên từ \(1\) đến \(a\) để xét xem \(a\) chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của \(a.\)

Ví dụ :

16:1=16; 16:2=8; 16:4=4; 16:8=2; 16:16=1

Vậy các ước của 16 là 1;2;4;8;16Tập hợp các ước của 16 là:

 Ư\(\left( {16} \right) = \left\{ {1;2;4;8;16} \right\}\)

Tìm bội:

- Ta có thể tìm các bội của một số khác \(0\) bằng cách nhân số đó lần lượt với \(0,1,2,3,...\)

Ví dụ :

Ta lấy 6 nhân với từng số 0 thì được 0 nên 0 là bội của 6, lấy 6.1=6 nên 6 là bội của 6, 6.2=12 nên 12 là bội của 6,...

Vậy \(B\left( 6 \right) = \left\{ {0;6;12;18;...} \right\}\)

II. Tính chất chia hết 

1. Tính chất chia hết của một tổng

- Tính chấtNếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.

\(a \vdots m\) và \(b \vdots m\) \( \Rightarrow \left( {a + b} \right) \vdots m\)

\(a\, \vdots \,m;\,b \vdots m;\,c \vdots m \Rightarrow \left( {a + b + c} \right) \vdots m\)

Chú ýNếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số, còn các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó.

\(a \vdots m\) và \(b\not \vdots m\)\( \Rightarrow \left( {a + b} \right)\not \vdots m\)

\(a\not \vdots m;\,b \vdots m;\,c \vdots m \Rightarrow \left( {a + b + c} \right)\not \vdots m\)

Ví dụ: Ta có \(6 \vdots 3;\,9 \vdots 3;\,15 \vdots 3\, \Rightarrow 6 + 9 + 15 = 30 \vdots 3\);\(10 \vdots 5;\,15 \vdots 5;\,12\not \vdots 5 \Rightarrow 10 + 15 + 12 = 37\not \vdots 5\)

2. Tính chất chia hết của 1 hiệu

Nếu số trừ và số bị trừ đều chia hết cho cùng 1 số thì hiệu chia hết cho số đó

3. Tính chất chia hết của 1 tích

Nếu 1 thừa số của tích chia hết cho 1 số thì tích chia hết cho số đó 

Lý thuyết Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết Toán 6 Cánh diều 1

CÁC DẠNG TOÁN VỀ QUAN HỆ CHIA HẾT. TÍNH CHẤT CHIA HẾT

I. Xét tính chia hết của một tổng hoặc một hiệu

Phương pháp:

Áp dụng tính chất 1 và tính chất 2 về sự chia hết của một tổng, một hiệu.

Ví dụ:

a)

Ta có \(6 \vdots 3;\,9 \vdots 3;\,15 \vdots 3\, \Rightarrow 6 + 9 + 15 = 30 \vdots 3\)

b)

Ta có: \(75 \vdots 15\) và \(12\not \vdots 15\) nên \(75 + 12\not \vdots 15\) và \(75 - 12\not \vdots 15\)

c) 

\(10 \vdots 5;\,15 \vdots 5;\,12\not \vdots 5 \Rightarrow 10 + 15 + 12 = 37\not \vdots 5\).

II. Tìm điều kiện của một số hạng để tổng hoặc hiệu chia hết cho một số nào đó

Phương pháp:

Áp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm điều kiện của số hạng chưa biết.

Ví dụ:

Cho tổng \(M = 105 + 72 + x\) . Để $M$ chia hết cho $3$ thì $x$ phải như thế nào?

Giải:

Vì \(105\, \vdots \,3;\,72\, \vdots \,3\) nên để \(M = 105 +72 + x\) chia hết cho \(3\) thì \(x\, \vdots \,3\).

III. Xét tính chia hết của một tích

Phương pháp:

 Áp dụng tính chất: Nếu trong một tích các số tự nhiên có một thừa số chia hết cho một số nào đó thì tích cũng chia hết cho số đó.

Ví dụ:

Nếu $n$ chia hết cho $13$ thì $2n$ cũng chia hết cho $13$.

Bạn đang tiếp cận nội dung Lý thuyết Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết Toán 6 Cánh diều thuộc chuyên mục giải toán lớp 6 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Lý thuyết Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết Toán 6 Cánh diều

Trong chương trình Toán 6, kiến thức về quan hệ chia hết và tính chất chia hết đóng vai trò nền tảng cho việc hiểu và giải quyết các bài toán liên quan đến số học. Bài viết này sẽ trình bày chi tiết lý thuyết, ví dụ minh họa và bài tập áp dụng để giúp học sinh nắm vững kiến thức này.

1. Quan hệ chia hết

Định nghĩa: Số a được gọi là chia hết cho số b (b ≠ 0) nếu có một số nguyên q sao cho a = bq. Ký hiệu: a ⋮ b.

Ví dụ: 12 chia hết cho 3 vì 12 = 3 x 4. 15 không chia hết cho 4 vì không có số nguyên q nào thỏa mãn 15 = 4q.

Lưu ý:

  • Số 0 chia hết cho mọi số khác 0.
  • Mọi số chia hết cho 1.

2. Tính chất chia hết

Tính chất 1: Nếu a ⋮ b và c ⋮ b thì (a + c) ⋮ b.

Ví dụ: 6 ⋮ 2 và 8 ⋮ 2 thì (6 + 8) = 14 ⋮ 2.

Tính chất 2: Nếu a ⋮ b và c ⋮ b thì (a - c) ⋮ b.

Ví dụ: 10 ⋮ 5 và 5 ⋮ 5 thì (10 - 5) = 5 ⋮ 5.

Tính chất 3: Nếu a ⋮ b và m là một số tự nhiên thì a.m ⋮ b.

Ví dụ: 4 ⋮ 2 thì 4.3 = 12 ⋮ 2.

Tính chất 4: Nếu a ⋮ b và b ⋮ c thì a ⋮ c.

Ví dụ: 12 ⋮ 3 và 3 ⋮ 1 thì 12 ⋮ 1.

3. Bài tập áp dụng

Bài 1: Điền vào chỗ trống:

  1. 18 ⋮ …
  2. … ⋮ 5
  3. 24 ⋮ 6 vì 24 = 6 x …

Bài 2: Không cần tính, hãy cho biết:

  1. (15 + 25) ⋮ 5 không? Vì sao?
  2. (20 - 10) ⋮ 2 không? Vì sao?

Bài 3: Tìm tất cả các ước của 12.

Bài 4: Số nào sau đây chia hết cho 3: 17, 21, 25, 30?

4. Mở rộng kiến thức

Ngoài các tính chất cơ bản trên, học sinh có thể tìm hiểu thêm về các khái niệm liên quan như ước số, bội số, số nguyên tố, phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Những kiến thức này sẽ giúp các em giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình Toán 6 và các lớp trên.

5. Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về quan hệ chia hết và tính chất chia hết, các em nên luyện tập thêm nhiều bài tập khác nhau. Các em có thể tìm thấy các bài tập này trong sách giáo khoa, sách bài tập, hoặc trên các trang web học toán online như montoan.com.vn.

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức hữu ích và giúp các em học tốt môn Toán 6. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6