Chào mừng các em học sinh đến với phần giải bài tập Luyện tập vận dụng 3 trang 82 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2. Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập môn Toán.
Bài tập này thuộc chương trình Toán 6, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế và áp dụng kiến thức đã học vào các bài toán cụ thể.
Quan sát Hình 34. a) Chỉ ra các cặp đường thẳng song song. b) Chỉ ra các cặp đường thẳng cắt nhau.
Đề bài
Quan sát Hình 34.
a) Chỉ ra các cặp đường thẳng song song.
b) Chỉ ra các cặp đường thẳng cắt nhau.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+) Hai đường thẳng a và b không có điểm chung nào, ta nói chung song song với nhau. Ta viết a // b hoặc b // a.
+) Hai đường thẳng a và b có duy nhất 1 điểm chung, ta nói chúng cắt nhau
Lời giải chi tiết
a) Các cặp đường thẳng song song: a // d ; b // c
b) Các cặp đường thẳng cắt nhau: a cắt b, a cắt c; d cắt b, d cắt c.
Bài tập Luyện tập vận dụng 3 trang 82 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép tính với số nguyên, số thập phân và các tính chất của phép cộng, phép trừ để giải quyết các bài toán thực tế.
a) 12 + (-5) = 7
b) (-8) + 15 = 7
c) 23 + (-13) = 10
d) (-17) + 20 = 3
e) (-25) + (-15) = -40
f) 18 + (-18) = 0
Giải thích: Các phép cộng và trừ số nguyên được thực hiện theo quy tắc: cộng hai số âm là cộng hai giá trị tuyệt đối và lấy dấu âm; cộng một số dương và một số âm là lấy hiệu hai giá trị tuyệt đối và lấy dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
a) 5 - 7 = -2
b) 8 - (-3) = 11
c) (-10) - 4 = -14
d) (-6) - (-9) = 3
e) 0 - (-12) = 12
f) (-1) - 1 = -2
Giải thích: Các phép trừ số nguyên được thực hiện bằng cách đổi dấu số trừ và thực hiện phép cộng. Ví dụ: 5 - 7 = 5 + (-7) = -2.
a) 2,5 + (-3,2) = -0,7
b) (-4,1) + 1,8 = -2,3
c) 0,7 + (-0,9) = -0,2
d) (-5,6) + 0 = -5,6
e) 3,4 + (-3,4) = 0
f) (-1,2) + 2,5 = 1,3
Giải thích: Các phép cộng và trừ số thập phân được thực hiện tương tự như các phép cộng và trừ số nguyên, chỉ cần chú ý đến vị trí của dấu phẩy.
a) 1,7 - 2,5 = -0,8
b) 3,2 - (-1,9) = 5,1
c) (-0,5) - 1,2 = -1,7
d) (-2,8) - (-0,7) = -2,1
e) 0 - (-4,3) = 4,3
f) (-0,9) - 0,1 = -1
Giải thích: Các phép trừ số thập phân được thực hiện bằng cách đổi dấu số trừ và thực hiện phép cộng. Ví dụ: 1,7 - 2,5 = 1,7 + (-2,5) = -0,8.
a) (15 + 23) + 7 = 15 + (23 + 7) = 15 + 30 = 45
b) (12 - 5) - 3 = 12 - (5 + 3) = 12 - 8 = 4
c) 18 + (-12) + 5 = 18 + 5 + (-12) = 23 - 12 = 11
d) 25 - 15 - 8 = 25 - (15 + 8) = 25 - 23 = 2
Giải thích: Tính chất kết hợp và tính chất giao hoán của phép cộng và phép trừ giúp chúng ta tính toán nhanh hơn và dễ dàng hơn.
a) x + 5 = 12 => x = 12 - 5 = 7
b) x - 3 = 8 => x = 8 + 3 = 11
c) x + (-7) = 2 => x = 2 - (-7) = 2 + 7 = 9
d) x - (-4) = 1 => x = 1 - (-4) = 1 + 4 = 5
Giải thích: Để tìm x trong một phương trình, chúng ta cần thực hiện các phép toán ngược lại với các phép toán đã cho để đưa x về một vế và các số hạng còn lại về vế kia.