1. Môn Toán
  2. Trả lời Luyện tập vận dụng 1 trang 30 SGK Toán 6 Cánh Diều

Trả lời Luyện tập vận dụng 1 trang 30 SGK Toán 6 Cánh Diều

Giải Luyện tập vận dụng 1 trang 30 SGK Toán 6 Cánh Diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu đáp án chi tiết và lời giải bài Luyện tập vận dụng 1 trang 30 SGK Toán 6 Cánh Diều. Bài tập này thuộc chương trình học Toán lớp 6, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán và hiểu sâu hơn về các khái niệm đã học.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải dễ hiểu, chính xác và đầy đủ nhất, giúp các em học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập.

Viết ngày và tháng sinh của em dưới dạng ngày a tháng b. Chỉ ra một ước của a và hai bội của b.

Đề bài

Viết ngày và tháng sinh của em dưới dạng ngày a tháng b. Chỉ ra một ước của a và hai bội của b.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtTrả lời Luyện tập vận dụng 1 trang 30 SGK Toán 6 Cánh Diều 1

- Ngày sinh là a, tháng sinh là b.

- a chia hết cho số nào thì số đó là ước của a.

- Tìm 2 số chia hết cho b.

Lời giải chi tiết

Ví dụ: ngày 15 tháng 7

Một ước của 15 là 3

Hai bội của 7 là 14 và 28

Bạn đang tiếp cận nội dung Trả lời Luyện tập vận dụng 1 trang 30 SGK Toán 6 Cánh Diều thuộc chuyên mục sgk toán lớp 6 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải Luyện tập vận dụng 1 trang 30 SGK Toán 6 Cánh Diều

Bài Luyện tập vận dụng 1 trang 30 SGK Toán 6 Cánh Diều yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép tính với số tự nhiên, đặc biệt là phép nhân và phép chia để giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung bài tập

Bài tập thường xoay quanh các tình huống mua hàng, chia sẻ đồ vật, hoặc tính toán số lượng vật phẩm. Học sinh cần xác định đúng các yếu tố trong bài toán, lựa chọn phép tính phù hợp và thực hiện tính toán chính xác.

Hướng dẫn giải chi tiết

Để giải bài tập này, học sinh cần:

  1. Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
  2. Xác định các số liệu và đơn vị đo lường trong bài toán.
  3. Lựa chọn phép tính phù hợp (cộng, trừ, nhân, chia).
  4. Thực hiện phép tính và kiểm tra lại kết quả.
  5. Viết đáp số đầy đủ và chính xác.

Ví dụ minh họa

Bài toán: Một cửa hàng có 35 hộp bánh, mỗi hộp có 12 chiếc bánh. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu chiếc bánh?

Giải:

  • Số bánh cửa hàng có là: 35 x 12 = 420 (chiếc)
  • Đáp số: 420 chiếc bánh

Các dạng bài tập tương tự

Ngoài bài Luyện tập vận dụng 1 trang 30, SGK Toán 6 Cánh Diều còn có nhiều bài tập tương tự khác. Các bài tập này thường yêu cầu học sinh:

  • Tính tổng số lượng vật phẩm khi biết số lượng từng loại.
  • Tính số lượng vật phẩm khi biết tổng số lượng và số lượng từng loại.
  • Chia đều một số lượng vật phẩm cho một số người.
  • Tính giá tiền khi biết số lượng và giá tiền một đơn vị.

Mẹo giải bài tập

Để giải các bài tập về phép tính với số tự nhiên một cách nhanh chóng và chính xác, học sinh nên:

  • Nắm vững các quy tắc về phép cộng, trừ, nhân, chia.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi khi cần thiết.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.

Tầm quan trọng của việc luyện tập

Việc luyện tập thường xuyên là rất quan trọng để học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán. Khi luyện tập, học sinh sẽ có cơ hội áp dụng các kiến thức đã học vào thực tế, rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

Kết luận

Bài Luyện tập vận dụng 1 trang 30 SGK Toán 6 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán và hiểu sâu hơn về các phép tính với số tự nhiên. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và giải bài tập.

Bảng tổng hợp các phép tính cơ bản

Phép tínhKý hiệuVí dụ
Cộng+5 + 3 = 8
Trừ-10 - 4 = 6
Nhânx2 x 6 = 12
Chia:15 : 3 = 5

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6