Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết Hoạt động 4 trang 103 sách giáo khoa Toán 6 Cánh diều. Bài giải được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Chúng tôi luôn cập nhật nhanh chóng và chính xác lời giải các bài tập trong SGK Toán 6 Cánh diều, đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh.
Thực hiện theo các bước sau đây: Bước 1. Vẽ hình bình hành ABCD Bước 2. Vẽ BH vuông góc với AD Bước 3. Cắt hình bình hành ABCD thành tam giác ABH và hình thang BCDH Bước 4. Ghép tam giác ABH vào hình thang BCDH để được hình chữ nhật Bước 5. So sánh diện tích hình bình hành ABCD và diện tích hình chữ nhật được tạo thành ở Bước: 4.
Đề bài
Thực hiện theo các bước sau đây:
Bước 1. Vẽ hình bình hành ABCD
Bước 2. Vẽ BH vuông góc với AD
Bước 3. Cắt hình bình hành ABCD thành tam giác ABH và hình thang BCDH
Bước 4. Ghép tam giác ABH vào hình thang BCDH để được hình chữ nhật
Bước 5. So sánh diện tích hình bình hành ABCD và diện tích hình chữ nhật được tạo thành ở Bước 4.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Thực hiện theo các bước trên.
- So sánh diện tích hình bình hành ABCD và hình chữ nhật tạo thành.
Lời giải chi tiết
Diện tích hình bình hành là: S= BH.AD
Diện tích hình chữ nhật là: S= BH.BC
Mà AD = BC nên diện tích hình bình hành ABCD và hình chữ nhật tạo thành là bằng nhau.
Hoạt động 4 trang 103 SGK Toán 6 Cánh diều yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác liên quan đến việc ước lượng và so sánh các số tự nhiên. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về số tự nhiên, thứ tự của các số tự nhiên và các phép toán cơ bản.
Bài tập Hoạt động 4 trang 103 SGK Toán 6 Cánh diều thường bao gồm các câu hỏi yêu cầu học sinh:
Để giải bài tập Hoạt động 4 trang 103 SGK Toán 6 Cánh diều, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:
Bài tập: Ước lượng số lượng học sinh trong trường em. So sánh số lượng học sinh đó với số lượng học sinh của một trường khác mà em biết.
Giải:
Để ước lượng số lượng học sinh trong trường, ta có thể dựa vào số lượng lớp học và số lượng học sinh trung bình trong mỗi lớp. Ví dụ, nếu trường có 20 lớp và mỗi lớp có 30 học sinh, thì số lượng học sinh trong trường là 20 x 30 = 600 học sinh.
Sau đó, ta so sánh số lượng học sinh này với số lượng học sinh của một trường khác mà em biết. Ví dụ, nếu trường khác có 500 học sinh, thì trường em có nhiều học sinh hơn trường khác.
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập Hoạt động 4 trang 103 SGK Toán 6 Cánh diều, học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online.
Học sinh nên dành thời gian ôn tập kiến thức và làm bài tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Ngoài ra, học sinh có thể tham khảo các tài liệu học tập khác hoặc tìm kiếm sự giúp đỡ của giáo viên hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.
Khái niệm | Giải thích |
---|---|
Số tự nhiên | Là các số dùng để đếm và biểu diễn số lượng. |
Thứ tự của các số tự nhiên | Số nào đứng trước số nào trên trục số thì nhỏ hơn. |
Ước lượng | Đưa ra kết quả gần đúng dựa trên các thông tin có sẵn. |
Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập Hoạt động 4 trang 103 SGK Toán 6 Cánh diều trên đây, các em học sinh sẽ học tập tốt hơn và đạt kết quả cao trong môn Toán.