1. Môn Toán
  2. Trả lời Hoạt động 3 trang 31 SGK Toán 6 Cánh Diều

Trả lời Hoạt động 3 trang 31 SGK Toán 6 Cánh Diều

Giải Hoạt động 3 trang 31 SGK Toán 6 Cánh Diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết Hoạt động 3 trang 31 sách giáo khoa Toán 6 Cánh Diều. Bài giải này được xây dựng dựa trên chương trình học và đáp án chính thức của Bộ Giáo dục và Đào tạo, giúp học sinh hiểu rõ kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những bài giải chính xác, dễ hiểu và đầy đủ nhất để hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập.

a) Tìm số thích hợp ở dấu ?: 8 : 1 = ?; 8 : 5 = ? (dư ?); 8 : 2 = ?; 8 : 6 = ? (dư ?); 8 : 3 = ? (dư ?); 8 : 7 = ? (dư ?); 8 : 4 = ?; 8 : 8 = ? b) Hãy chỉ ra các ước của 8.

Đề bài

a) Tìm số thích hợp ở dấu ?:

8 : 1 = ?; 8 : 5 = ? (dư ?);

8 : 2 = ?; 8 : 6 = ? (dư ?);

8 : 3 = ? (dư ?); 8 : 7 = ? (dư ?);

8 : 4 = ?; 8 : 8 = ? 

b) Hãy chỉ ra các ước của 8.

Video hướng dẫn giải

Lời giải chi tiết

a) 8 : 1 = 8; 8 : 5 = 1 (dư 3);

8 : 2 = 4; 8 : 6 = 1 (dư 2);

8 : 3 = 2 (dư 2); 8 : 7 = 1 (dư 1);

8 : 4 = 2; 8 : 8 = 1 

b) Các ước của 8 là: 1; 2; 4; 8.

Bạn đang tiếp cận nội dung Trả lời Hoạt động 3 trang 31 SGK Toán 6 Cánh Diều thuộc chuyên mục bài tập toán lớp 6 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập lý thuyết toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải chi tiết Hoạt động 3 trang 31 SGK Toán 6 Cánh Diều

Hoạt động 3 trang 31 SGK Toán 6 Cánh Diều yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác liên quan đến việc nhận biết và thực hiện các phép tính với số tự nhiên. Để giải quyết hoạt động này, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về số tự nhiên, các phép cộng, trừ, nhân, chia và thứ tự thực hiện các phép tính.

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của Hoạt động 3:

Phần 1: Thực hiện các phép tính

a) 12 + 35 = 47

b) 48 - 15 = 33

c) 6 x 7 = 42

d) 50 : 5 = 10

Giải thích: Các phép tính trên đều là các phép tính cơ bản với số tự nhiên. Học sinh cần thực hiện theo đúng thứ tự các phép tính để đảm bảo kết quả chính xác.

Phần 2: Điền vào chỗ trống

a) 25 + ... = 40 => ... = 15

b) ... - 12 = 28 => ... = 40

c) 5 x ... = 30 => ... = 6

d) ... : 4 = 8 => ... = 32

Giải thích: Để tìm số cần điền vào chỗ trống, học sinh cần sử dụng các phép tính ngược lại với phép tính đã cho. Ví dụ, để tìm số cần cộng với 25 để được 40, ta thực hiện phép trừ 40 - 25 = 15.

Phần 3: Bài toán thực tế

Một cửa hàng có 35 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 12 kg gạo, buổi chiều bán được 10 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

Bài giải:

Tổng số gạo đã bán là: 12 + 10 = 22 (kg)

Số gạo còn lại là: 35 - 22 = 13 (kg)

Đáp số: Cửa hàng còn lại 13 kg gạo.

Giải thích: Bài toán này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép tính cộng và trừ để giải quyết một tình huống thực tế. Học sinh cần xác định được các thông tin quan trọng trong bài toán và thực hiện các phép tính phù hợp để tìm ra đáp án.

Lưu ý khi giải Hoạt động 3 trang 31

  • Nắm vững các khái niệm cơ bản về số tự nhiên và các phép tính.
  • Thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Luyện tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng giải toán.

Mở rộng kiến thức

Ngoài Hoạt động 3, các em học sinh cũng nên tham khảo các bài tập khác trong SGK Toán 6 Cánh Diều để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán. Các em có thể tìm thấy các bài giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập tại Montoan.com.vn.

Chúng tôi hy vọng rằng lời giải chi tiết Hoạt động 3 trang 31 SGK Toán 6 Cánh Diều này sẽ giúp các em học sinh học tập tốt hơn và đạt kết quả cao trong môn Toán.

Ví dụ minh họa thêm về phép tính

Để hiểu rõ hơn về phép nhân, ta có thể xem xét ví dụ sau:

5 x 4 = 20

Trong phép nhân này, 5 là số bị nhân, 4 là số nhân, và 20 là tích. Phép nhân có thể được hiểu là phép cộng lặp đi lặp lại. Ví dụ, 5 x 4 có nghĩa là cộng 5 với chính nó 4 lần: 5 + 5 + 5 + 5 = 20.

Bảng nhân từ 1 đến 10

Số nhân12345678910
112345678910
22468101214161820
336912151821242730
4481216202428323640
55101520253035404550

Bảng nhân này giúp học sinh dễ dàng tra cứu kết quả của các phép nhân đơn giản.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6