Chào mừng các em học sinh đến với bài giải Hoạt động 5 trang 77 SGK Toán 6 Cánh diều. Bài tập này thuộc chương học về số tự nhiên và các phép tính cơ bản. montoan.com.vn sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.
Vẽ hai điểm A và B. b) Đặt cạnh thước đi qua điểm A và điểm B. Dùng bút vạch theo cạnh thước để vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B
Đề bài
a) Vẽ hai điểm A và B.
b) Đặt cạnh thước đi qua điểm A và điểm B. Dùng bút vạch theo cạnh thước để vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B (Hình 12).
c) Có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm A và B?
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Thao tác theo các bước và hình vẽ đề bài cho.
Lời giải chi tiết
a)
b)
c) Ta có thể vẽ được 1 đường thẳng đi qua hai điểm A và B
Lời giải hay
Hoạt động 5 trang 77 SGK Toán 6 Cánh diều yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về số tự nhiên, các phép cộng, trừ, nhân, chia để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản sau:
Để giải Hoạt động 5 trang 77 SGK Toán 6 Cánh diều, các em cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của bài toán. Sau đó, vận dụng kiến thức đã học để tìm ra lời giải chính xác.
Ví dụ, nếu đề bài yêu cầu tính tổng của hai số tự nhiên, các em cần thực hiện phép cộng hai số đó. Nếu đề bài yêu cầu tìm hiệu của hai số tự nhiên, các em cần thực hiện phép trừ hai số đó.
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:
Số tự nhiên và các phép tính cơ bản có ứng dụng rất rộng rãi trong đời sống hàng ngày. Chúng được sử dụng để đếm số lượng, đo lường kích thước, tính toán tiền bạc, và nhiều hoạt động khác.
Ví dụ, khi đi mua sắm, chúng ta sử dụng số tự nhiên để đếm số lượng hàng hóa và sử dụng các phép tính cơ bản để tính tổng số tiền phải trả.
Hy vọng rằng bài giải Hoạt động 5 trang 77 SGK Toán 6 Cánh diều này đã giúp các em hiểu rõ hơn về bài tập và nắm vững kiến thức. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!
Công thức | Mô tả |
---|---|
a + b = b + a | Tính chất giao hoán của phép cộng |
(a + b) + c = a + (b + c) | Tính chất kết hợp của phép cộng |
a x b = b x a | Tính chất giao hoán của phép nhân |
(a x b) x c = a x (b x c) | Tính chất kết hợp của phép nhân |