1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Bội chung và bội chung nhỏ nhất Toán 6 Cánh diều

Lý thuyết Bội chung và bội chung nhỏ nhất Toán 6 Cánh diều

Lý thuyết Bội chung và bội chung nhỏ nhất Toán 6 Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với bài học về Lý thuyết Bội chung và bội chung nhỏ nhất trong chương trình Toán 6 Cánh diều. Đây là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng của chương trình, giúp các em hiểu rõ hơn về các phép toán và ứng dụng trong thực tế.

Bài học này sẽ cung cấp cho các em những khái niệm, tính chất và phương pháp tìm Bội chung và bội chung nhỏ nhất một cách dễ hiểu và hiệu quả.

Lý thuyết Bội chung và bội chung nhỏ nhất Toán 6 Cánh diều ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu

I. Bội chung

1. Định nghĩa

Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.

2. Kí hiệu

BC\(\left( {a,b} \right)\) là tập hợp các bội chung của \(a\) và \(b\).

3. Cách tìm bội chung

a) Tìm bội chung của hai số a và b

Bước 1: Viết tập hợp các bội B(a) của a và các bội B(b) của b.

Bước 2: Tìm những phần tử chung của B(a) và B(b).

Ví dụ: \(B\left( 3 \right) = \left\{ {0;3;6;9;12;...} \right\}\); \(B\left( 2 \right) = \left\{ {0;2;4;6;8;10;12;...} \right\}\)

Nên \(BC\left( {2,3} \right) = \left\{ {0;6;12;...} \right\}\)

b) Tìm bội chung của ba số a, b và c

Bước 1: Viết tập hợp các bội của a, của b và của c: B(a), B(b), B(c)

Bước 2: Tìm những phần tử chung của B(a), B(b) và B(c).

Nhận xét:

+) \(x \in BC\left( {a;b} \right)\) nếu \(x \vdots a\) và \(x \vdots b\)

+) \(x \in BC\left( {a;b;c} \right)\) nếu \(x \vdots a\); \(x \vdots b\) và \(x \vdots c\)

Chú ý:

+ Ta chỉ xét bội chung của các số khác 0.

+ Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó.

+ Kí hiệu: Giao của tập hợp A và tập hợp B là \(A \cap B\)

Ví dụ:\(B\left( 2 \right) \cap B\left( 3 \right) = BC\left( {2;3} \right)\)

II. Bội chung nhỏ nhất

1. Định nghĩa

Bội chung nhỏ nhất (BCNN) của hai hay nhiều số là số nhỏ nhấtkhác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó..

2.Kí hiệu

+) \(BCNN\left( {a,b} \right)\) là bội chung nhỏ nhất của \(a\) và \(b\).

+) BC\(\left( {a,b} \right)\) là tập hợp còn BCNN\(\left( {a,b} \right)\) là một số.

3. Cách tìm bội chung lớn nhất bằng định nghĩa

a) Cách tìm bội chung nhỏ nhất trong các trường hợp đặc biệt

Nếu số lớn nhất là bội của các số còn lại thì BCNN của các số đã cho là số lớn nhất đó.

Nếu \(a \vdots b\) thì \(BCNN\left( {a,b} \right) = a\)

Với mọi số tự nhiên a và b ta có:

\(BCNN\left( {a,1} \right) = a;\)\(BCNN\left( {a,b,1} \right) = BCNN\left( {a,b} \right)\)

Ví dụ:

Bội chung nhỏ nhất của 12 và 36 là 12 vì \(36 \vdots 12\).

b) Cách tìm BCNN của hai số a và b bằng định nghĩa

Bước 1. Tìm tập hợp các bội chung của hai số a và b: BC\(\left( {a,b} \right)\)

Bước 2. Tìm số nhỏ nhất khác 0 trong các bội chung vừa tìm được: BCNN\(\left( {a,b} \right)\)

Ví dụ : Tìm BCNN (15 ; 20)

\(\begin{array}{l}B\left( {15} \right) = \left\{ {0;15;30;45;60;75;90;105;120;..} \right\}\\B\left( {20} \right) = \left\{ {0;20;40;60;80;100;120;...} \right\}\\BC\left( {15,20} \right) = \left\{ {0;60;120;...} \right\}\end{array}\)

Số nhỏ nhất khác 0 trong các bội chung trên là 60 nên BCNN (15 , 20)=60.

III. Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố

1. Cách tìm bội chung nhỏ nhất-BCNN

Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện theo ba bước sau :

Bước 1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

Bước 2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.

Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọnmỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm.

Ví dụ: Tìm BCNN của \(15\) và \(20.\)

Ta có \(15 = 3.5;20 = {2^2}.5\)

Nên \(BCNN\left( {15,20} \right) = {2^2}.3.5 = 60.\)

2. Cách tìm bội chung thông qua bội chung nhỏ nhất

Để tìm bội chung của các số đã cho, ta có thể tìm các bội của BCNN của các số đó.

Ví dụ: \(BCNN\left( {15,20} \right) = 60\) nên \(BC\left( {15,20} \right) = B\left( {60} \right) = \left\{ {0;60;120;...} \right\}\)

IV. Ứng dụng trong quy đồng mẫu các phân số

Tìm mẫu chung của hai phân số

Cách 1: Chọn mẫu chung cho hai phân số là bội chung nhỏ nhất của hai mẫu số đó.

Cách 2: Chọn bội chung bất kì khác 0 của 2 mẫu số đó.

Ví dụ:Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{7}{{30}}\) và \(\dfrac{5}{{42}}\)

\(\begin{array}{l}30 = 2.3.5\\42 = 2.3.7\end{array}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow BCNN\left( {30;42} \right) = 2.3.5.7 = 210\\ \Rightarrow BC\left( {30;42} \right) = \left\{ {0;210;420;...} \right\}\end{array}\)

+) Cách 1: Chọn mẫu chung là 210. Ta được:

\(\begin{array}{l}\dfrac{7}{{30}} = \dfrac{{7.7}}{{210}} = \dfrac{{49}}{{210}}\\\dfrac{5}{{42}} = \dfrac{{5.5}}{{42.5}} = \dfrac{{25}}{{210}}\end{array}\)

+) Cách 2: Chọn mẫu chung là một bội chung bất kì khác 0 của 30 và 42. Chẳng hạn 420, ta được:

\(\begin{array}{l}\dfrac{7}{{30}} = \dfrac{{7.14}}{{30.14}} = \dfrac{{98}}{{420}}\\\dfrac{5}{{42}} = \dfrac{{5.10}}{{42.10}} = \dfrac{{50}}{{420}}\end{array}\)

CÁC DẠNG TOÁN VỀ BỘI CHUNG. BỘI CHUNG NHỎ NHẤT

I. Nhận biết và viết tập hợp các bội chung của hai hay nhiều số

Phương pháp:

+ Để nhận biết một số là bội chung của hai số, ta kiểm tra xem số này có chia hết cho hai số đó hay không?

+ Để viết tập hợp các bội chung của hai hay nhiều số, ta viết tập hợp các bội của mỗi số rồi tìm giao của các tập hợp đó.

II. Bài toán đưa về việc tìm BC, BCNN của hai hay nhiều số

Phương pháp:

Phân tích đề bài, suy luận để đưa về việc tìm BC, BCNN của hai hay nhiều số.

Ví dụ:

Có hai chiếc máy bay A và B. Lịch bảo dưỡng định kì đối với máy A là 6 tháng và đối với máy B là 9 tháng. Hai máy vừa cùng được bảo dưỡng vào tháng 5. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu tháng nữa thì hai máy lại được bảo dưỡng trong cùng một tháng.

Giải

Thời gian hai máy bay được bảo dưỡng cùng nhau trong lần tiếp theo là BCNN của 6 và 9.

Ta có: BCNN(6, 9)= 36

Vậy sau ít nhất 36 tháng thì hai máy bay lại được bảo dưỡng trong cùng một tháng.

III. Tìm các bội chung của hai hay nhiều số thỏa mãn điều kiện cho trước

Phương pháp:

+ Tìm BCNN của hai hay nhiều số cho trước.

+ Tìm các bội của BCNN.

+ Chọn trong số đó các ước hoặc các bội thỏa mãn điều kiện đã cho.

Lý thuyết Bội chung và bội chung nhỏ nhất Toán 6 Cánh diều 1

Bạn đang tiếp cận nội dung Lý thuyết Bội chung và bội chung nhỏ nhất Toán 6 Cánh diều thuộc chuyên mục giải bài tập toán lớp 6 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Lý thuyết Bội chung và bội chung nhỏ nhất Toán 6 Cánh diều

Trong chương trình Toán 6, kiến thức về Bội chung (BC) và Bội chung nhỏ nhất (BCNN) đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng nền tảng vững chắc cho các kiến thức toán học nâng cao hơn. Bài viết này sẽ trình bày chi tiết lý thuyết, ví dụ minh họa và bài tập thực hành để giúp học sinh nắm vững kiến thức này theo chương trình Cánh diều.

1. Khái niệm về Bội chung

Định nghĩa: Bội chung của hai hay nhiều số là số chia hết cho tất cả các số đó.

Ví dụ: Bội chung của 2 và 3 là 6, 12, 18, 24,...

Cách tìm bội chung:

  • Liệt kê các bội của mỗi số.
  • Tìm các số chung trong các danh sách bội.

2. Khái niệm về Bội chung nhỏ nhất

Định nghĩa: Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất trong các bội chung của các số đó.

Ký hiệu: BCNN(a, b, c,...)

Ví dụ: BCNN(2, 3) = 6

3. Cách tìm Bội chung nhỏ nhất

Có hai phương pháp chính để tìm BCNN:

  1. Phương pháp liệt kê: Liệt kê các bội của mỗi số và chọn số nhỏ nhất chung.
  2. Phương pháp phân tích ra thừa số nguyên tố:
    • Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
    • Chọn mỗi thừa số nguyên tố với số mũ lớn nhất.
    • Nhân các thừa số nguyên tố đã chọn lại với nhau.

4. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tìm BCNN(4, 6)

Giải:

  • Phương pháp liệt kê: Bội của 4 là 4, 8, 12, 16,...; Bội của 6 là 6, 12, 18,... Vậy BCNN(4, 6) = 12.
  • Phương pháp phân tích ra thừa số nguyên tố:
    • 4 = 22
    • 6 = 2 x 3
    • BCNN(4, 6) = 22 x 3 = 12

Ví dụ 2: Tìm BCNN(8, 12, 15)

Giải:

  • 8 = 23
  • 12 = 22 x 3
  • 15 = 3 x 5
  • BCNN(8, 12, 15) = 23 x 3 x 5 = 120

5. Tính chất của Bội chung nhỏ nhất

Nếu a chia hết cho b thì BCNN(a, b) = a.

Hai số nguyên tố cùng nhau thì BCNN(a, b) = a x b.

6. Bài tập thực hành

Bài 1: Tìm BCNN(5, 10, 15)

Bài 2: Tìm BCNN(18, 24)

Bài 3: Một người có 36 cái kẹo và 24 cái bánh. Người đó muốn chia đều số kẹo và bánh vào các túi sao cho mỗi túi có nhiều nhất bao nhiêu cái kẹo và bánh?

7. Ứng dụng của Bội chung nhỏ nhất

BCNN được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học và thực tế, như:

  • Giải các bài toán chia đều.
  • Quy đồng mẫu số các phân số.
  • Tính chu kỳ của các sự kiện lặp lại.

Hy vọng bài viết này đã giúp các em hiểu rõ hơn về Lý thuyết Bội chung và bội chung nhỏ nhất Toán 6 Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6