1. Môn Toán
  2. các quy tắc tính đạo hàm
các quy tắc tính đạo hàm
Thể Loại: TIPS Giải Toán 11
Ngày đăng: 09/08/2018

các quy tắc tính đạo hàm

Quý thầy cô và học sinh đang tham khảo các quy tắc tính đạo hàm, bộ đề thi được xây dựng bám sát chuẩn soạn toán cập nhật nhất. Cấu trúc đề bảo đảm độ phủ kiến thức đồng đều, mức độ câu hỏi được cân chỉnh từ nhận biết đến vận dụng cao, phù hợp kiểm tra toàn diện năng lực. Hãy khai thác triệt để tài liệu này để đánh giá chính xác trình độ hiện tại và tối ưu chiến lược luyện thi của bạn.

Bài viết trình bày các quy tắc tính đạo hàm, giúp việc tính đạo hàm của một hàm số phức tạp trở nên dễ dàng hơn bằng cách quy về tính đạo hàm của các hàm số đơn giản.

I. Kiến thức cần nắm:

1. Quy tắc tính đạo hàm:

a. Đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương các hàm số:

• \(({u_1} \pm {u_2} \pm … \pm {u_n})’\) \( = {u_1}’ \pm {u_2}’ \pm … \pm {u_n}’.\)

• \((k.u(x))’ = k.u'(x).\)

• \((uv)’ = u’v + uv’.\)

• \((uvw)’ = u’vw + uv’w + uvw’.\)

• \(({u^n}(x))’ = n{u^{n – 1}}(x).u'(x).\)

• \(\left( {\frac{c}{{u(x)}}} \right)’ = – \frac{{c.u'(x)}}{{{u^2}(x)}}.\)

• \({\left( {\frac{{u(x)}}{{v(x)}}} \right)}’\) \( = \frac{{u'(x)v(x) – v'(x)u(x)}}{{{v^2}(x)}}.\)

b. Đạo hàm của hàm số hợp: Cho hàm số \(y = f(u(x)) = f(u)\) với \(u = u(x).\) Khi đó: \(y{‘_x} = y{‘_u}.u{‘_x}.\)

2. Bảng công thức đạo hàm các hàm sơ cấp cơ bản:

Đạo hàmHàm hợp
\[(c)’ = 0\]
\[(x)’ = 1\]
\[({x^\alpha })’ = \alpha {x^{\alpha – 1}}\]\[\left( {{u^\alpha }} \right)’ = \alpha {u^{\alpha – 1}}.u’\]
\[\left( {\sqrt x } \right)’ = \frac{1}{{2\sqrt x }}\]\[\left( {\sqrt u } \right)’ = \frac{{u’}}{{2\sqrt u }}\]
\[\left( {\sqrt[n]{x}} \right)’ = \frac{1}{{n\sqrt[n]{{{x^{n – 1}}}}}}\]\[\left( {\sqrt[n]{u}} \right)’ = \frac{{u’}}{{n\sqrt[n]{{{u^{n – 1}}}}}}\]
\[(\sin x)’ = \cos x\]\[(\sin u)’ = u’.\cos u\]
\[(\cos x)’ = – \sin x\]\[(\cos u)’ = – u’\sin u\]
\[(\tan x)’ = \frac{1}{{{{\cos }^2}x}}\]\[\left( {\tan u} \right)’ = \frac{{u’}}{{{{\cos }^2}u}}\]
\[(\cot x)’ = – \frac{1}{{{{\sin }^2}x}}\]\[\left( {\cot u} \right)’ = – \frac{{u’}}{{{{\sin }^2}u}}\]

II. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1. Tính đạo hàm các hàm số sau:

a. \(y = {x^3} – 3{x^2} + 2x + 1.\)

b. \(y = – {x^3} + 3x + 1.\)

c. \(y = \frac{{{x^4}}}{4} – {x^2} + 1.\)

d. \(y = – 2{x^4} + \frac{3}{2}{x^2} + 1.\)

e. \(y = \frac{{2x + 1}}{{x – 3}}.\)

f. \(y = \frac{{{x^2} – 2x + 2}}{{x + 1}}.\)

a. \(y’ = {\left( {{x^3} – 3{x^2} + 2x + 1} \right)’}\) \( = 3{x^2} – 6x + 2.\)

b. \(y’ = {\left( { – {x^3} + 3x + 1} \right)’}\) \( = – 3{x^2} + 3.\)

c. \(y’ = {\left( {\frac{{{x^4}}}{4} – {x^2} + 1} \right)’}\) \( = {x^3} – 2x.\)

d. \(y’ = {\left( { – 2{x^4} + \frac{3}{2}{x^2} + 1} \right)’}\) \( = – 8{x^3} + 3x.\)

e. \(y’ = \) \(\frac{{(2x + 1)'(x – 3) – (x – 3)'(2x + 1)}}{{{{(x – 3)}^2}}}\) \( = \frac{{ – 7}}{{{{(x – 3)}^2}}}.\)

f. \(y’ = \) \(\frac{{({x^2} – 2x + 2)'(x + 1) – ({x^2} – 2x + 2)(x + 1)’}}{{{{(x + 1)}^2}}}\) \( = \frac{{(2x – 2)(x + 1) – ({x^2} – 2x + 2)}}{{{{(x + 1)}^2}}}\) \( = \frac{{{x^2} + 2x – 4}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}.\)

Ví dụ 2. Tính đạo hàm các hàm số sau:

a. \(y = {\left( {{x^7} + x} \right)^2}.\)

b. \(y = \left( {{x^2} + 1} \right)\left( {5 – 3{x^2}} \right).\)

c. \(y = {x^2}\left( {2x + 1} \right)\left( {5x – 3} \right).\)

d. \(y = {\left( {4x + \frac{5}{{{x^2}}}} \right)^3}.\)

e. \(y = {(x + 2)^3}{(x + 3)^2}.\)

a. \(y’ = 2({x^7} + x)({x^7} + x)’\) \( = 2({x^7} + x)(7{x^6} + 1).\)

b. Ta có: \(y = \left( {{x^2} + 1} \right)\left( {5 – 3{x^2}} \right)\) \( = – 3{x^4} + 2{x^2} + 5\) \( \Rightarrow y’ = – 12{x^3} + 4x.\)

c. Ta có: \(y = {x^2}\left( {2x + 1} \right)\left( {5x – 3} \right)\) \( = 10{x^4} – {x^3} – 3{x^2}\) \( \Rightarrow y’ = 40{x^3} – 3{x^2} – 6x.\)

d. \(y’ = 3{\left( {4x + \frac{5}{{{x^2}}}} \right)^2}\left( {4x + \frac{5}{{{x^2}}}} \right)’\) \( = 3{\left( {4x + \frac{5}{{{x^2}}}} \right)^2}\left( {4 – \frac{{10}}{{{x^3}}}} \right).\)

e. \(y’ = 3{({x^2} + 5x + 6)^2} + 2(x + 3){(x + 2)^3}.\)

Ví dụ 3. Giải bất phương trình \(f'(x) \ge 0\), biết:

a. \(f(x) = x\sqrt {4 – {x^2}} .\)

b. \(f(x) = x – 2\sqrt {{x^2} + 12} .\)

c. \(f(x) = \sqrt[4]{{{x^2} + 1}} – \sqrt x .\)

a. Tập xác định: \(D = \left[ { – 2;2} \right].\)

Ta có: \(f'(x) = \sqrt {4 – {x^2}} – \frac{{{x^2}}}{{\sqrt {4 – {x^2}} }}\) \( = \frac{{4 – 2{x^2}}}{{\sqrt {4 – {x^2}} }}.\)

Do đó: \(f'(x) \ge 0\) \( \Leftrightarrow 4 – 2{x^2} \ge 0\) \( \Leftrightarrow – \sqrt 2 \le x \le \sqrt 2 .\)

b. Tập xác định: \(D = R.\)

Ta có: \(f'(x) = 1 – \frac{{2x}}{{\sqrt {{x^2} + 12} }}\) \( = \frac{{\sqrt {{x^2} + 12} – 2x}}{{\sqrt {{x^2} + 12} }}.\)

Suy ra: \(f'(x) \ge 0\) \( \Leftrightarrow \sqrt {{x^2} + 12} \ge 2x\) \((1).\)

• Với \(x < 0\) thì \((1)\) luôn đúng.

• Với \(x \ge 0\) thì \((1) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}

x \ge 0\\

{x^2} + 12 \ge 4{x^2}

\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow 0 \le x \le 2.\)

Vậy bất phương trình \(f'(x) \ge 0\) có nghiệm khi và chỉ khi \(x \le 2.\)

c. Tập xác định: \(D = \left[ {0; + \infty } \right).\)

Ta có: \(f'(x) = \frac{x}{{2\sqrt[4]{{{{({x^2} + 1)}^3}}}}} – \frac{1}{{2\sqrt x }}.\)

\(f'(x) \ge 0\) \( \Leftrightarrow x\sqrt x \ge \sqrt[4]{{{{({x^2} + 1)}^3}}}\) \( \Leftrightarrow {x^6} \ge {({x^2} + 1)^3}\) \( \Leftrightarrow {x^2} \ge {x^2} + 1\), bất phương trình này vô nghiệm.

[ads]

Ví dụ 4. Tính đạo hàm các hàm số sau:

a. \(y = \sqrt {2{x^2} + 3x + 1} .\)

b. \(y = \sqrt[5]{{\sqrt {2{x^2} + 1} + 3x + 2}}.\)

c. \(y = \sqrt {2{{\sin }^2}(2x – 1) + \cos \sqrt x } .\)

d. \(y = \tan ({\sin ^2}3x) + \sqrt {{{\cot }^2}(1 – 2{x^3}) + 3} .\)

e. \(y = \sqrt[3]{{\sin (\tan x) + \cos (\cot x)}}.\)

a. \(y’ = \frac{{(2{x^2} + 3x + 1)’}}{{2\sqrt {2{x^2} + 3x + 1} }}\) \( = \frac{{4x + 3}}{{2\sqrt {2{x^2} + 3x + 1} }}.\)

b. \(y’ = \frac{1}{{5.\sqrt[5]{{{{(\sqrt {2{x^2} + 1} + 3x + 2)}^4}}}}}\)\((\sqrt {2{x^2} + 1} + 3x + 2)’\) \( = \frac{1}{{5.\sqrt[5]{{{{(\sqrt {2{x^2} + 1} + 3x + 2)}^4}}}}}\)\((\frac{{2x}}{{\sqrt {2{x^2} + 1} }} + 3).\)

c. \(y’ = \frac{{(2{{\sin }^2}(2x – 1) + \cos \sqrt x )’}}{{2\sqrt {2{{\sin }^2}(2x – 1) + \cos \sqrt x } }}\) \( = \frac{{2\sin (4x – 2) – \frac{1}{{2\sqrt x }}\sin \sqrt x }}{{2\sqrt {2{{\sin }^2}(2x – 1) + \cos \sqrt x } }}\) \( = \frac{{4\sqrt x \sin (4x – 2) – \sin \sqrt x }}{{4\sqrt {2x{{\sin }^2}(2x – 1) + x\cos \sqrt x } }}.\)

d. \(y’ = [1 + {\tan ^2}({\sin ^2}3x)]({\sin ^2}3x)’\) \( + \frac{{[{{\cot }^2}(1 – 2{x^3}) + 3]’}}{{2\sqrt {{{\cot }^2}(1 – 2{x^3}) + 3} }}\) \( = 3 [1 + {\tan ^2}({\sin ^2}3x)]\sin 6x\) \( + \frac{{6{x^2}{\rm{[}}1 + {{\cot }^2}(1 – 2{x^3}){\rm{]}}\cot (1 – 2{x^3})}}{{\sqrt {{{\cot }^2}(1 – 2{x^3}) + 3} }}.\)

e. \(y’ = \frac{{[\sin (\tan x) + \cos (\cot x)]’}}{{3\sqrt {{{[\sin (\tan x) + \cos (\cot x)]}^2}} }}\) \( = \frac{{(1 + {{\tan }^2}x)\cos (\tan x) + (1 + {{\cot }^2}x)\sin (\cot x)}}{{3\sqrt {{{[\sin (\tan x) + \cos (\cot x)]}^2}} }}.\)

Ví dụ 5. Tính đạo hàm các hàm số sau:

a. \(f(x) = \left\{ \begin{array}{l}

{x^2} – 3x + 1\:khi\:x /> 1\\

2x + 2\:khi\:x \le 1{\rm{ }}

\end{array} \right.\)

b. \(f(x) = \left\{ \begin{array}{l}

{x^2}\cos \frac{1}{{2x}}\:khi\:x \ne 0\\

0\:khi\:x = 0

\end{array} \right.\)

a.

• Với \(x /> 1\) \( \Rightarrow f(x) = {x^2} – 3x + 1\) \( \Rightarrow f'(x) = 2x – 3.\)

• Với \(x < 1\) \( \Rightarrow f(x) = 2x + 2\) \( \Rightarrow f'(x) = 2.\)

• Với \(x = 1\), ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} f(x)\) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \left( {{x^2} – 3x + 1} \right)\) \( = – 1 \ne f(1)\) \( \Rightarrow \) hàm số không liên tục tại \(x = 1\), suy ra hàm số không có đạo hàm tại \(x = 1.\)

Vậy \(f'(x) = \left\{ \begin{array}{l}

2x – 3\:khi\:x /> 1\\

2\:khi\:x < 1

\end{array} \right.\)

b.

• Với \(x \ne 0\) \( \Rightarrow f(x) = {x^2}\cos \frac{1}{{2x}}\) \( \Rightarrow f'(x) = 2x\cos \frac{1}{{2x}} – \frac{1}{2}\cos \frac{1}{{2x}}.\)

• Với \(x = 0\), ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{f(x) – f(0)}}{x}\) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} x\cos \frac{1}{{2x}} = 0\) \( \Rightarrow f'(0) = 0.\)

Vậy \(f'(x) = \left\{ \begin{array}{l}

\left( {2x – \frac{1}{2}} \right)\cos \frac{1}{{2x}}\:khi\:x \ne 0\\

0\:khi\:x = 0

\end{array} \right.\)

Ví dụ 6. Chứng minh rằng các hàm số sau đây có đạo hàm không phụ thuộc \(x.\)

a. \(y = {\sin ^6}x + {\cos ^6}x + 3{\sin ^2}x{\cos ^2}x.\)

b. \(y = {\cos ^2}\left( {\frac{\pi }{3} – x} \right) + {\cos ^2}\left( {\frac{\pi }{3} + x} \right)\) \( + {\cos ^2}\left( {\frac{{2\pi }}{3} – x} \right) + {\cos ^2}\left( {\frac{{2\pi }}{3} + x} \right)\) \( – 2{\sin ^2}x.\)

a. Ta có: \(y = {\sin ^6}x + {\cos ^6}x + 3{\sin ^2}x{\cos ^2}x\) \( = {\left( {{{\sin }^2}x} \right)^3} + {\left( {{{\cos }^2}x} \right)^3}\) \( + 3{\sin ^2}x{\cos ^2}x\left( {{{\sin }^2}x + {{\cos }^2}x} \right)\) \( = {\left( {{{\sin }^2}x + {{\cos }^2}x} \right)^3} = 1.\) Suy ra: \( y’ = 0.\)

b. Ta có: \(y = 2 + \frac{1}{2}{\rm{[}}\cos \left( {\frac{{2\pi }}{3} – 2x} \right) + \cos \left( {\frac{{2\pi }}{3} + 2x} \right)\) \( + \cos \left( {\frac{{4\pi }}{3} – 2x} \right) + \cos \left( {\frac{{4\pi }}{3} + 2x} \right)]\) \( – 2{\sin ^2}x\) \( = \frac{3}{2} + \frac{1}{2}( – \cos 2x – \cos 2x) – 2{\sin ^2}x = 1.\) Suy ra: \(y’ = 0.\)

Ví dụ 7. Tìm \(a,b\) để hàm số \(f(x) = \left\{ \begin{array}{l}

{x^2} – x + 1{\rm{ }}\:khi\:x \le 1\\

– {x^2} + ax + b\:khi\:x /> 1

\end{array} \right.\) có đạo hàm trên \(R.\)

Với \(x \ne 1\) thì hàm số luôn có đạo hàm.

Do đó hàm số có đạo hàm trên \(R\) khi và chỉ khi hàm số có đạo hàm tại \(x = 1.\)

Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ – }} f(x) = 1\), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} f(x) = a + b – 1.\)

Hàm số liên tục trên \(R\) \( \Leftrightarrow a + b – 1 = 1\) \( \Leftrightarrow a + b = 2.\)

Khi đó:

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ – }} \frac{{f(x) – f(1)}}{{x – 1}} = 1.\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{f(x) – f(1)}}{{x – 1}}\) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{ – {x^2} + ax + 1 – a}}{{x – 1}}\) \( = a – 2.\)

Nên hàm số có đạo hàm trên \(R\) thì: \(\left\{ \begin{array}{l}

a + b = 2\\

a – 2 = 1

\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}

a = 3\\

b = – 1

\end{array} \right.\)

Ví dụ 8. Tìm \(m\) để các hàm số:

a. \(y = (m – 1){x^3} – 3(m + 2){x^2}\) \( – 6(m + 2)x + 1\) có \(y’ \ge 0\), \(\forall x \in R.\)

b. \(y = \frac{{m{x^3}}}{3} – m{x^2} + (3m – 1)x + 1\) có \(y’ \le 0\), \(\forall x \in R.\)

a. Ta có: \(y’ = 3\left[ {(m – 1){x^2} – 2(m + 2)x – 2(m + 2)} \right].\)

Do đó: \(y’ \ge 0\) \( \Leftrightarrow (m – 1){x^2} – 2(m + 2)x – 2(m + 2) \ge 0\) \((1).\)

• Với \(m = 1\) thì \(\left( 1 \right) \Leftrightarrow – 6x – 6 \ge 0 \Leftrightarrow x \le – 1.\)

• Với \(m \ne 1\) thì \((1)\) đúng với mọi \(x \in R\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}

a = m – 1 /> 0\\

\Delta ‘ \le 0

\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}

m /> 1\\

(m + 1)(4 – m) \le 0

\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow m \ge 4.\)

Vậy \(m \ge 4.\)

b. Ta có: \(y’ = m{x^2} – 2mx + 3m – 1.\)

Nên \(y’ \le 0\) \( \Leftrightarrow m{x^2} – 2mx + 3m – 1 \le 0\) \((2).\)

• Với \(m = 0\) thì \((2)\) trở thành: \( – 1 \le 0\) (luôn đúng).

• Với \(m \ne 0\) khi đó \((2)\) đúng với mọi \(x \in R\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}

a = m < 0\\

\Delta’ \le 0

\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}

m < 0\\

m(1 – 2m) \le 0

\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}

m < 0\\

1 – 2m \ge 0

\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow m < 0.\)

Vậy \(m \le 0.\)

Bạn đang khám phá nội dung các quy tắc tính đạo hàm trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

đánh giá tài liệu

5/5
( đánh giá)
5 sao
100%
4 sao
0%
3 sao
0%
2 sao
0%
1 sao
0%