1. Môn Toán
  2. các quy tắc tính xác suất
các quy tắc tính xác suất
Ngày đăng: 17/08/2018

các quy tắc tính xác suất

các quy tắc tính xác suất 0
các quy tắc tính xác suất 1
các quy tắc tính xác suất 2
các quy tắc tính xác suất 3
các quy tắc tính xác suất 4
các quy tắc tính xác suất 5
các quy tắc tính xác suất 6
các quy tắc tính xác suất 7
các quy tắc tính xác suất 8
các quy tắc tính xác suất 9
các quy tắc tính xác suất 0
các quy tắc tính xác suất 1
các quy tắc tính xác suất 2
các quy tắc tính xác suất 3
các quy tắc tính xác suất 4
các quy tắc tính xác suất 5
các quy tắc tính xác suất 6
các quy tắc tính xác suất 7
các quy tắc tính xác suất 8
các quy tắc tính xác suất 9
Quý thầy cô và học sinh đang tham khảo các quy tắc tính xác suất, bộ đề thi được xây dựng bám sát chuẩn soạn toán cập nhật nhất. Cấu trúc đề bảo đảm độ phủ kiến thức đồng đều, mức độ câu hỏi được cân chỉnh từ nhận biết đến vận dụng cao, phù hợp kiểm tra toàn diện năng lực. Hãy khai thác triệt để tài liệu này để đánh giá chính xác trình độ hiện tại và tối ưu chiến lược luyện thi của bạn.

Bài viết này trình bày chi tiết phương pháp giải các bài toán xác suất dựa trên hai quy tắc cơ bản: quy tắc cộng xác suất và quy tắc nhân xác suất. Nội dung được xây dựng một cách logic, từ định nghĩa các khái niệm liên quan đến việc áp dụng các quy tắc vào giải quyết các ví dụ cụ thể.

Các quy tắc tính xác suất:

1. Quy tắc cộng xác suất:

Biến cố hợp:

  • Cho hai biến cố \(A\) và \(B\) liên quan đến một phép thử \(T\). Biến cố “\(A\) hoặc \(B\) xảy ra” được gọi là hợp của hai biến cố \(A\) và \(B\), kí hiệu \(A \cup B\).
  • Nếu \(\Omega_A\) là tập hợp mô tả các kết quả thuận lợi cho \(A\), \(\Omega_B\) là tập hợp mô tả các kết quả thuận lợi cho \(B\), thì tập hợp các kết quả thuận lợi cho \(A \cup B\) là \(\Omega_A \cup \Omega_B\).
  • Tổng quát: Cho \(k\) biến cố \(A_1, A_2, …, A_k\) liên quan đến một phép thử \(T\). Biến cố “Có ít nhất một trong các biến cố \(A_1, A_2, …, A_k\) xảy ra” được gọi là hợp của \(k\) biến cố \(A_1, A_2, …, A_k\), kí hiệu \(A_1 \cup A_2 \cup … \cup A_k\).

Biến cố xung khắc:

  • Cho hai biến cố \(A\) và \(B\) liên quan đến một phép thử \(T\). Hai biến cố \(A\) và \(B\) được gọi là xung khắc nếu khi biến cố này xảy ra thì biến cố kia không xảy ra.
  • Hai biến cố \(A\) và \(B\) là xung khắc khi và chỉ khi \(\Omega_A \cap \Omega_B = \emptyset\).

Quy tắc cộng xác suất:

  • Nếu hai biến cố \(A\) và \(B\) xung khắc thì xác suất để \(A\) hoặc \(B\) xảy ra là: \(P(A \cup B) = P(A) + P(B)\).
  • Cho \(k\) biến cố \(A_1, A_2, …, A_k\) đôi một xung khắc, xác suất để ít nhất một trong các biến cố \(A_1, A_2, …, A_k\) xảy ra là: \(P(A_1 \cup A_2 \cup … \cup A_k) = P(A_1) + P(A_2) + … + P(A_k)\).

Biến cố đối:

  • Cho biến cố \(A\), biến cố “Không xảy ra \(A\)” được gọi là biến cố đối của \(A\), kí hiệu \(\overline{A}\).
  • Hai biến cố đối nhau là hai biến cố xung khắc. Tuy nhiên, hai biến cố xung khắc chưa chắc là hai biến cố đối nhau.
  • Cho biến cố \(A\). Xác suất của biến cố đối \(\overline{A}\) là \(P(\overline{A}) = 1 – P(A)\).

2. Quy tắc nhân xác suất:

Biến cố giao:

  • Cho hai biến cố \(A\) và \(B\) liên quan đến một phép thử \(T\). Biến cố “Cả \(A\) và \(B\) cùng xảy ra” được gọi là giao của hai biến cố \(A\) và \(B\), kí hiệu là \(A \cap B\) hoặc \(AB\).
  • Nếu \(\Omega_A\) là tập hợp mô tả các kết quả thuận lợi cho \(A\), \(\Omega_B\) là tập hợp mô tả các kết quả thuận lợi cho \(B\), thì tập hợp các kết quả thuận lợi cho \(A \cap B\) là \(\Omega_A \cap \Omega_B\).
  • Tổng quát: Cho \(k\) biến cố \(A_1, A_2, …, A_k\) liên quan đến một phép thử \(T\). Biến cố “Tất cả \(k\) biến cố \(A_1, A_2, …, A_k\) đều xảy ra” được gọi là giao của \(k\) biến cố \(A_1, A_2, …, A_k\), kí hiệu \(A_1A_2…A_k\).

Biến cố độc lập:

  • Cho hai biến cố \(A\) và \(B\) liên quan đến một phép thử \(T\). Hai biến cố \(A\) và \(B\) được gọi là độc lập với nhau nếu việc xảy ra hay không xảy ra của biến cố này không làm ảnh hưởng tới việc xảy ra hay không xảy ra của biến cố kia.
  • Nếu hai biến cố \(A\) và \(B\) độc lập với nhau thì \(A\) và \(\overline{B}\), \(\overline{A}\) và \(B\), \(\overline{A}\) và \(\overline{B}\) cũng độc lập với nhau.
  • Tổng quát: Cho \(k\) biến cố \(A_1, A_2, …, A_k\) liên quan đến một phép thử \(T\). \(k\) biến cố này được gọi là độc lập với nhau nếu việc xảy ra hay không xảy ra của mỗi biến cố không làm ảnh hưởng tới việc xảy ra hay không xảy ra của các biến cố còn lại.

Quy tắc nhân xác suất:

  • Nếu hai biến cố \(A\) và \(B\) độc lập với nhau thì xác suất để \(A\) và \(B\) xảy ra là: \(P(A \cap B) = P(A)P(B)\).
  • Cho \(k\) biến cố \(A_1, A_2, …, A_k\) độc lập với nhau thì: \(P(A_1A_2…A_k) = P(A_1)P(A_2)…P(A_k)\).

Các ví dụ minh họa:

Bài viết cung cấp 10 ví dụ minh họa đa dạng, từ đơn giản đến phức tạp, giúp người đọc hiểu rõ cách áp dụng các quy tắc cộng và nhân xác suất vào giải quyết các bài toán thực tế. Các ví dụ được trình bày chi tiết, rõ ràng, bao gồm cả quá trình phân tích và tính toán, giúp người đọc dễ dàng theo dõi và tự luyện tập.

Đánh giá và nhận xét:

Bài viết có cấu trúc rõ ràng, logic, trình bày đầy đủ các khái niệm và quy tắc cần thiết để giải quyết các bài toán xác suất. Việc sử dụng các ví dụ minh họa phong phú và chi tiết là một điểm mạnh của bài viết, giúp người đọc nắm vững kiến thức và kỹ năng. Tuy nhiên, bài viết có thể được cải thiện bằng cách:

  • Thêm các bài tập tự luyện với mức độ khó tăng dần để người đọc có thể tự kiểm tra và củng cố kiến thức.
  • Đề cập đến các lưu ý quan trọng khi áp dụng các quy tắc, ví dụ như điều kiện để sử dụng quy tắc cộng xác suất (biến cố xung khắc) hoặc quy tắc nhân xác suất (biến cố độc lập).
  • Giải thích rõ hơn về ý nghĩa của các ký hiệu toán học được sử dụng trong bài viết.

Nhìn chung, đây là một bài viết hữu ích và dễ hiểu về các quy tắc tính xác suất, phù hợp cho những người mới bắt đầu làm quen với môn học này.

Bạn đang khám phá nội dung các quy tắc tính xác suất trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.

File các quy tắc tính xác suất PDF Chi Tiết

Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

đánh giá tài liệu

5/5
( đánh giá)
5 sao
100%
4 sao
0%
3 sao
0%
2 sao
0%
1 sao
0%