1. Môn Toán
  2. cách giải bất phương trình logarit
cách giải bất phương trình logarit
Thể Loại: TIPS Giải Toán 11
Ngày đăng: 06/08/2019

cách giải bất phương trình logarit

Quý thầy cô và học sinh đang tham khảo cách giải bất phương trình logarit, bộ đề thi được xây dựng bám sát chuẩn toán math cập nhật nhất. Cấu trúc đề bảo đảm độ phủ kiến thức đồng đều, mức độ câu hỏi được cân chỉnh từ nhận biết đến vận dụng cao, phù hợp kiểm tra toàn diện năng lực. Hãy khai thác triệt để tài liệu này để đánh giá chính xác trình độ hiện tại và tối ưu chiến lược luyện thi của bạn.

Bài viết hướng dẫn phương pháp giải một số dạng toán bất phương trình logarit thường gặp trong chương trình Giải tích 12.

A. TÓM TẮT SÁCH GIÁO KHOA

Định nghĩa: Bất phương trình logarit cơ bản là bất phương trình có một trong các dạng: \({\log _a}x /> m\), \({\log _a}x \ge m\), \({\log _a}x < m\), \({\log _a}x \le m\) với \(0 < a \ne 1.\)

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN

Phương pháp chung: Dùng tính chất đồng biến, nghịch biến của hàm mũ (mũ hóa).

Chú ý: Có thể tìm tập xác định của bất phương trình trước khi giải.

Vấn đề 1: Bất phương trình logarit dạng cơ bản.

1. PHƯƠNG PHÁP:

Với bất phương trình \({\log _a}x /> m\) \((1).\)

\((1) \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x /> {a^m}{\rm{\:nếu\:}}a /> 1}\\

{0 < x < {a^m}{\rm{\:nếu\:}}0 < a < 1}

\end{array}} \right..\)

2. CÁC VÍ DỤ:

Ví dụ 1: Giải các bất phương trình sau:

a) \({\log _2}\left( {{x^2} – 2x} \right) /> 3.\)

b) \({\log _{\frac{1}{3}}}\left( {{x^2} – 6x} \right) /> – 3.\)

a) \({\log _2}\left( {{x^2} – 2x} \right) /> 3\) \( \Leftrightarrow {x^2} – 2x /> {2^3}\) \( \Leftrightarrow {x^2} – 2x – 8 /> 0\) \( \Leftrightarrow x < – 2\) hoặc \(x /> 4.\)

b) \({\log _{\frac{1}{3}}}\left( {{x^2} – 6x} \right) /> – 3\) \( \Leftrightarrow 0 < {x^2} – 6x < {\left( {\frac{1}{3}} \right)^{ – 3}}\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{{x^2} – 6x /> 0}\\

{{x^2} – 6x – 27 < 0}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x < 0{\rm{\:hoặc\:}}x /> 6}\\

{ – 3 < x < 9}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{ – 3 < x < 0}\\

{6 < x < 9}

\end{array}} \right..\)

Ví dụ 2: Giải bất phương trình sau: \({\log _3}\frac{{{x^2} + 4x}}{{2x – 3}} < 1.\)

\({\log _3}\frac{{{x^2} + 4x}}{{2x – 3}} < 1\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{\frac{{{x^2} + 4x}}{{2x – 3}} /> 0}\\

{\frac{{{x^2} + 4x}}{{2x – 3}} < 3}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{\frac{{{x^2} + 4x}}{{2x – 3}} /> 0}\\

{\frac{{{x^2} – 2x + 9}}{{2x – 3}} < 0}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{2x – 3 < 0}\\

{{x^2} + 4x < 0}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x < \frac{3}{2}}\\

{ – 4 < x < 0}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow – 4 < x < 0.\)

3. BÀI TẬP:

1. Giải các bất phương trình sau:

a) \({\log _8}(4 – 2x) \ge 2.\)

b) \({\log _2}\left( {2 – x – \sqrt {{x^2} – 1} } \right) < 1.\)

c) \({\log _{\sqrt 5 }}\left( {{6^{x + 1}} – {{36}^x}} \right) \le 2.\)

2. Giải bất phương trình sau: \({\log _{\frac{2}{3}}}{\log _3}|x – 3| \ge 0.\)

3. Giải bất phương trình sau: \({\log _2}x\left( {{{\log }_3}x – 1} \right) + 1 – {\log _3}x /> 0.\)

4. Giải bất phương trình: \({\log _{0,7}}\left[ {{{\log }_6}\left( {\frac{{{x^2} + x}}{{x + 4}}} \right)} \right] < 0\) (TSĐH – khối B – 2008).

5. Giải bất phương trình: \({\log _{\frac{1}{2}}}\left( {\frac{{{x^2} – 3x + 2}}{x}} \right) \ge 0\) (TSĐH – khối D – 2008).

Vấn đề 2: Đưa logarit về cùng một cơ số.

1. PHƯƠNG PHÁP:

Với \(0 < a \ne 1\), ta có:

+ \({\log _a}f(x) /> {\log _a}g(x)\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{f(x) /> g(x) /> 0{\rm{\:nếu\:}}a{\rm{ }} /> 1}\\

{0 < f(x) < g(x){\rm{\:nếu\:}}0 < a < 1}

\end{array}} \right..\)

+ \({\log _a}f(x) ≥ {\log _a}g(x)\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{f(x) ≥ g(x) /> 0{\rm{\:nếu\:}}a{\rm{ }} /> 1}\\

{0 < f(x) ≤ g(x){\rm{\:nếu\:}}0 < a < 1}

\end{array}} \right..\)

2. CÁC VÍ DỤ:

Ví dụ 1: Giải các bất phương trình:

a) \({\log _{0,5}}(5x + 10) < {\log _{0,5}}\left( {{x^2} + 6x + 8} \right).\)

b) \({\log _2}(x – 3) + {\log _2}(x – 2) \le 1.\)

a) \({\log _{0,5}}(5x + 10) < {\log _{0,5}}\left( {{x^2} + 6x + 8} \right)\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{{x^2} + 6x + 8 /> 0}\\

{5x + 10 /> {x^2} + 6x + 8}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x < – 4 \vee x /> – 2}\\

{{x^2} + x – 2 < 0}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x < – 4 \vee x /> – 2}\\

{ – 2 < x < 1}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow – 2 < x < 1.\)

b) \({\log _2}(x – 3) + {\log _2}(x – 2) \le 1\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x – 3 /> 0}\\

{x – 2 /> 0}\\

{{{\log }_2}(x – 3)(x – 2) \le {{\log }_2}2}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x /> 3}\\

{{x^2} – 5x + 6 \le 2}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x /> 3}\\

{1 \le x \le 4}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow 3 < x \le 4.\)

Ví dụ 2: Giải bất phương trình: \({\log _x}\left( {3 – \sqrt {1 – 2x + {x^2}} } \right) /> 1.\)

Ta có: \({\log _x}\left( {3 – \sqrt {1 – 2x + {x^2}} } \right) /> 1\) \( \Leftrightarrow {\log _x}(3 – |1 – x|) /> 1\) \((1).\)

Điều kiện: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{1 \ne x /> 0}\\

{3 – |1 – x| /> 0}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{0 < x \ne 1}\\

{ – 2 < x < 4}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{0 < x < 4}\\

{x \ne 1}

\end{array}} \right..\)

\((1) \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x /> 1}\\

{3 – |1 – x| /> x}

\end{array}} \right.\) hoặc \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{0 < x < 1}\\

{3 – |1 – x| < x}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow 1 < x < 2\) (thỏa điều kiện).

Vậy nghiệm của bất phương trình là: \(1 < x < 2.\)

3. BÀI TẬP:

1. Giải các bất phương trình sau:

a) \({\log _{\frac{1}{3}}}(x + 1) \le {\log _3}(2 – x).\)

b) \({\log _{\frac{1}{7}}}\frac{{{x^2} + 6x + 9}}{{2(x + 1)}} < – {\log _7}(x + 1).\)

c) \({\log _2}\left( {{9^{x – 1}} + 7} \right) /> {\log _2}\left( {{3^{x – 1}} + 1} \right) + 2.\)

2. Giải các bất phương trình sau:

a) \({\log _x}\left( {5{x^2} – 8x + 3} \right) /> 2.\)

b) \({\log _x}\frac{{4x + 5}}{{6 – 5x}} < – 1.\)

3. Giải các bất phương trình sau:

a) \(\frac{1}{2}{\log _{\frac{1}{2}}}x + {\log _{\frac{1}{4}}}(x – 1) + \frac{1}{2}{\log _2}6 \le 0.\)

b) \(\log \left( {{x^2} – 3x + 6} \right) /> 2(\log x + \log 2).\)

c) \(\frac{1}{{{{\log }_{\frac{1}{2}}}(2x – 1)}} + \frac{1}{{{{\log }_2}\sqrt {{x^2} – 3x + 2} }} /> 0.\)

4. Giải bất phương trình: \(2{\log _3}(4x – 3) + {\log _{\frac{1}{3}}}(2x + 3) \le 2\) (TSĐH – khối A – 2007).

5. Giải các bất phương trình sau:

a) \({\log _{\frac{1}{5}}}\left( {{x^2} – 6x + 18} \right) + 2{\log _5}(x – 4) < 0.\)

b) \({\log _3}\left[ {{{\log }_{\frac{1}{2}}}\left( {{x^2} – 1} \right)} \right] < 1.\)

6. Giải bất phương trình: \({\log _x}\left( {{{\log }_3}\left( {{9^x} – 72} \right)} \right) \le 1\) (TSĐH – khối B – 2002).

Vấn đề 3: Phương pháp đặt ẩn số phụ.

1. PHƯƠNG PHÁP:

Nếu đặt \(t = {\log _a}x\) thì \({\log _{\frac{1}{a}}}x = – t\), \({\log _{{a^2}}}x = \frac{1}{2}t\), \(\log _a^2x = {t^2}\) ….

2. CÁC VÍ DỤ:

Ví dụ: Giải bất phương trình: \({\log _2}\left( {{2^x} – 1} \right) \cdot {\log _2}\left( {{2^{x + 1}} – 2} \right) < 2.\)

Ta có: \({\log _2}\left( {{2^x} – 1} \right).{\log _2}\left( {{2^{x + 1}} – 2} \right) < 2\) \( \Leftrightarrow {\log _2}\left( {{2^x} – 1} \right).\left[ {{{\log }_2}\left( {{2^x} – 1} \right) + {{\log }_2}2} \right] < 2\) \((1).\)

Đặt \(t = {\log _2}\left( {{2^x} – 1} \right).\)

\((1)\) trở thành: \(t(t + 1) < 2\) \( \Leftrightarrow {t^2} + t – 2 < 0\) \( \Leftrightarrow – 2 < t < 1\) \( \Leftrightarrow – 2 < {\log _2}\left( {{2^x} – 1} \right) < 1\) \( \Leftrightarrow {2^{ – 2}} < {2^x} – 1 < {2^1}\) \( \Leftrightarrow \frac{1}{4} + 1 < {2^x} < 2\) \( \Leftrightarrow \frac{5}{4} < {2^x} < 2\) \( \Leftrightarrow {\log _2}\frac{5}{4} < x < {\log _2}2\) \( \Leftrightarrow {\log _2}5 – 2 < x < 1.\)

3. BÀI TẬP:

1. Giải các bất phương trình sau:

a) \(2{\log _5}x – {\log _x}125 < 1.\)

b) \({\log _x}2.{\log _{\frac{x}{{16}}}}2 /> \frac{1}{{{{\log }_2}x – 6}}.\)

2. Giải các bất phương trình sau:

a) \({3^{\log x + 2}} – {3^{\log {x^2} + 5}} + 2 < 0.\)

b) \({6^{\log _6^2x}} + {x^{{{\log }_6}x}} \le 12.\)

3. Giải các bất phương trình sau:

a) \(\sqrt {\log _3^2x – 4{{\log }_3}x + 9} \ge 2{\log _3}x – 3.\)

b) \({\log _2}\left( {{2^x} – 1} \right).{\log _2}\left( {{2^{x + 1}} – 2} \right) < 2.\)

4. Giải bất phương trình: \({\log _5}\left( {{4^x} + 144} \right) – 4{\log _5}2 < 1 + {\log _5}\left( {{2^{x – 2}} + 1} \right)\) (Đề thi TSĐH – khối B – 2006).

Bạn đang khám phá nội dung cách giải bất phương trình logarit trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

đánh giá tài liệu

5/5
( đánh giá)
5 sao
100%
4 sao
0%
3 sao
0%
2 sao
0%
1 sao
0%