1. Môn Toán
  2. Chương 2. Số thập phân. Các phép tính với số thập phân

Chương 2. Số thập phân. Các phép tính với số thập phân

Bạn đang tiếp cận nội dung Chương 2. Số thập phân. Các phép tính với số thập phân thuộc chuyên mục học toán lớp 5 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

Chương 2: Số thập phân - Nền tảng Toán học lớp 5

Chào mừng các em học sinh đến với Chương 2 của môn Toán lớp 5 học kì 1: Số thập phân. Đây là một chương học vô cùng quan trọng, đặt nền móng cho các kiến thức toán học nâng cao hơn. Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp đầy đủ kiến thức, bài tập và video hướng dẫn để giúp các em nắm vững kiến thức này.

Chương học này sẽ giúp các em hiểu rõ về cấu trúc của số thập phân, cách đọc, viết, so sánh và thực hiện các phép tính cơ bản với số thập phân một cách dễ dàng và hiệu quả.

Chương 2: Số thập phân - Tổng quan

Chương 2 môn Toán lớp 5 học kì 1 tập trung vào việc giới thiệu khái niệm số thập phân, cấu trúc của nó và các phép tính cơ bản liên quan. Số thập phân là một phần mở rộng của hệ thập phân, cho phép biểu diễn các giá trị không nguyên một cách chính xác. Việc nắm vững kiến thức về số thập phân là rất quan trọng, vì nó được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày và là nền tảng cho các kiến thức toán học phức tạp hơn.

1. Khái niệm về số thập phân

Số thập phân là số được viết dưới dạng hỗn hợp của một số nguyên và một phần thập phân, được phân tách bởi dấu phẩy (ví dụ: 3,5; 12,07; 0,9). Phần nguyên là phần số đứng trước dấu phẩy, và phần thập phân là phần số đứng sau dấu phẩy. Mỗi chữ số trong phần thập phân đại diện cho một lũy thừa âm của 10 (ví dụ: 0,1 = 1/10; 0,01 = 1/100).

2. Đọc và viết số thập phân

Việc đọc và viết số thập phân cần tuân theo một số quy tắc nhất định. Khi đọc số thập phân, ta đọc phần nguyên trước, sau đó đọc dấu phẩy và đọc từng chữ số trong phần thập phân. Ví dụ: 3,5 đọc là “ba phẩy năm”; 12,07 đọc là “mười hai phẩy không bảy”. Khi viết số thập phân, ta viết phần nguyên, sau đó viết dấu phẩy và viết phần thập phân.

3. So sánh số thập phân

Để so sánh hai số thập phân, ta so sánh phần nguyên trước. Nếu phần nguyên bằng nhau, ta so sánh phần thập phân. Số thập phân nào có phần thập phân lớn hơn thì lớn hơn. Ví dụ: 3,5 > 3,2; 12,07 > 12,05.

4. Các phép tính với số thập phân

a. Phép cộng và phép trừ số thập phân

Để cộng hoặc trừ hai số thập phân, ta đặt hai số theo cột dọc sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng hàng. Sau đó, ta cộng hoặc trừ các chữ số ở mỗi hàng, bắt đầu từ phải sang trái. Nếu tổng hoặc hiệu của một hàng lớn hơn 9, ta nhớ 1 sang hàng tiếp theo.

  • Ví dụ: 3,5 + 2,7 = 6,2
  • Ví dụ: 5,8 - 1,3 = 4,5

b. Phép nhân số thập phân với số tự nhiên

Để nhân một số thập phân với một số tự nhiên, ta nhân số thập phân với số tự nhiên như nhân hai số tự nhiên, sau đó đặt dấu phẩy vào kết quả sao cho số chữ số sau dấu phẩy bằng số chữ số sau dấu phẩy của số thập phân.

  • Ví dụ: 3,5 x 2 = 7,0

c. Phép chia số thập phân cho số tự nhiên

Để chia một số thập phân cho một số tự nhiên, ta chia số thập phân cho số tự nhiên như chia hai số tự nhiên. Nếu phần dư khác 0, ta thêm dấu phẩy vào số bị chia và thêm một chữ số 0 vào phần thập phân, sau đó tiếp tục chia.

  • Ví dụ: 7,5 : 2 = 3,75

d. Phép nhân số thập phân với số thập phân

Để nhân hai số thập phân, ta nhân hai số như nhân hai số tự nhiên, sau đó đặt dấu phẩy vào kết quả sao cho số chữ số sau dấu phẩy bằng tổng số chữ số sau dấu phẩy của hai số thập phân.

  • Ví dụ: 1,5 x 2,3 = 3,45

e. Phép chia số thập phân cho số thập phân

Để chia một số thập phân cho một số thập phân, ta chuyển cả số bị chia và số chia thành số tự nhiên bằng cách nhân cả hai số với một lũy thừa của 10, sau đó thực hiện phép chia như chia hai số tự nhiên.

  • Ví dụ: 7,5 : 1,5 = (7,5 x 10) : (1,5 x 10) = 75 : 15 = 5

5. Bài tập thực hành

Để củng cố kiến thức về số thập phân và các phép tính với số thập phân, các em có thể thực hành các bài tập sau:

  • Bài 1: Đọc và viết các số thập phân sau: 4,7; 15,02; 0,99
  • Bài 2: So sánh các số thập phân sau: 2,5 và 2,7; 10,05 và 10,1
  • Bài 3: Thực hiện các phép tính sau: 3,2 + 4,5; 7,8 - 2,1; 1,5 x 3; 6,4 : 2

Kết luận

Chương 2: Số thập phân là một chương học quan trọng trong môn Toán lớp 5 học kì 1. Việc nắm vững kiến thức về số thập phân và các phép tính với số thập phân sẽ giúp các em học tốt môn Toán và ứng dụng vào thực tế cuộc sống. Chúc các em học tập tốt!