Quý thầy cô và học sinh đang tham khảo công thức lượng giác cơ bản và mở rộng, bộ đề thi được xây dựng bám sát chuẩn
học toán cập nhật nhất. Cấu trúc đề bảo đảm độ phủ kiến thức đồng đều, mức độ câu hỏi được cân chỉnh từ nhận biết đến vận dụng cao, phù hợp kiểm tra toàn diện năng lực. Hãy khai thác triệt để tài liệu này để đánh giá chính xác trình độ hiện tại và tối ưu chiến lược luyện thi của bạn.
Montoan.com xin giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh tuyển tập các công thức lượng giác cơ bản và mở rộng, được sử dụng phổ biến trong quá trình giải toán. Việc nắm vững các công thức này đóng vai trò quan trọng, giúp học sinh tự tin và chủ động hơn khi tiếp cận các bài toán. Tuy nhiên, do số lượng công thức khá lớn và một số công thức có độ phức tạp nhất định, việc ghi nhớ toàn bộ có thể gặp khó khăn. Do đó, Montoan.com khuyến khích bạn đọc chủ động học thuộc các công thức dưới đây để nâng cao hiệu quả giải toán.
1. Tính chất tuần hoàn
- \(\sin \alpha = \sin (\alpha + 2k\pi )\)
- \(\cos \alpha = \cos (\alpha + 2k\pi )\)
- \(\tan \alpha = \tan (\alpha + k\pi )\)
- \(\cot \alpha = \cot (\alpha + k\pi )\)
2. Công thức lượng giác các cung liên quan đặc biệt
- Hai cung đối nhau:
- \(\cos ( – \alpha ) = \cos \alpha \)
- \(\sin ( – \alpha ) = – \sin \alpha \)
- \(\tan ( – \alpha ) = – \tan \alpha \)
- \(\cot ( – \alpha ) = – \cot \alpha \)
- Hai cung bù nhau:
- \(\sin (\pi – \alpha ) = \sin \alpha \)
- \(\cos (\pi – \alpha ) = – \cos \alpha \)
- \(\tan (\pi – \alpha ) = – \tan \alpha \)
- \(\cot (\pi – \alpha ) = – \cot \alpha \)
- Hai cung phụ nhau:
- \(\sin \left( {\frac{\pi }{2} – \alpha } \right) = \cos \alpha \)
- \(\cos \left( {\frac{\pi }{2} – \alpha } \right) = \sin \alpha \)
- \(\tan \left( {\frac{\pi }{2} – \alpha } \right) = \cot \alpha \)
- \(\cot \left( {\frac{\pi }{2} – \alpha } \right) = \tan \alpha \)
- Hai cung hơn kém \(\pi \):
- \(\sin (\pi + \alpha ) = – \sin \alpha \)
- \(\cos (\pi + \alpha ) = – \cos \alpha \)
- \(\tan (\pi + \alpha ) = \tan \alpha \)
- \(\cot (\pi + \alpha ) = \cot \alpha \)
- Hai cung hơn kém \(\frac{\pi }{2}\):
- \(\sin \left( {\frac{\pi }{2} + \alpha } \right) = \cos \alpha \)
- \(\cos \left( {\frac{\pi }{2} + \alpha } \right) = – \sin \alpha \)
- \(\tan \left( {\frac{\pi }{2} + \alpha } \right) = – \cot \alpha \)
- \(\cot \left( {\frac{\pi }{2} + \alpha } \right) = – \tan \alpha \)
3. Công thức lượng giác cơ bản
- \(\sin ^2 a + \cos ^2 a = 1\)
- \(\tan a = \frac{\sin a}{\cos a}\)
- \(\cot a = \frac{\cos a}{\sin a}\)
- \(1 + \tan ^2 a = \frac{1}{\cos ^2 a}\)
- \(1 + \cot ^2 a = \frac{1}{\sin ^2 a}\)
- \(\tan a \cot a = 1\)
4. Công thức cộng
- \(\cos (a – b) = \cos a \cos b + \sin a \sin b\)
- \(\cos (a + b) = \cos a \cos b – \sin a \sin b\)
- \(\sin (a + b) = \sin a \cos b + \sin b \cos a\)
- \(\sin (a – b) = \sin a \cos b – \sin b \cos a\)
- \(\tan (a + b) = \frac{\tan a + \tan b}{1 – \tan a \tan b}\)
- \(\tan (a – b) = \frac{\tan a – \tan b}{1 + \tan a \tan b}\)
5. Công thức nhân đôi
- \(\sin 2a = 2 \sin a \cos a\)
- \(\cos 2a = \cos ^2 a – \sin ^2 a = 2 \cos ^2 a – 1 = 1 – 2 \sin ^2 a\)
- \(\tan 2a = \frac{2 \tan a}{1 – \tan ^2 a}\) \(\left( {a \ne \frac{\pi }{4} + k\pi } \right)\)
- \(\cot 2a = \frac{\cot ^2 a – 1}{2 \cot a}\) \(\left( {a \ne k\frac{\pi }{2}} \right)\)
6. Công thức nhân ba
- \(\sin 3a = 3 \sin a – 4 \sin ^3 a\)
- \(\cos 3a = 4 \cos ^3 a – 3 \cos a\)
- \(\tan 3a = \frac{3 \tan a – \tan ^3 a}{1 – 3 \tan ^2 a}\) \(\left( {a \ne \frac{\pi }{6} + k\pi } \right)\)
- \(\cot 3a = \frac{3 \cot ^2 a – 1}{\cot ^3 a – 3 \cot a}\) \(\left( {a \ne k\frac{\pi }{3}} \right)\)
7. Công thức biến đổi tích thành tổng
- \(\cos a \cos b = \frac{1}{2} [\cos (a – b) + \cos (a + b)]\)
- \(\sin a \sin b = \frac{1}{2} [\cos (a – b) – \cos (a + b)]\)
- \(\sin a \cos b = \frac{1}{2} [\sin (a + b) + \sin (a – b)]\)
8. Công thức biến đổi tổng thành tích
- \(\cos a + \cos b = 2 \cos \frac{a + b}{2} \cos \frac{a – b}{2}\)
- \(\cos a – \cos b = – 2 \sin \frac{a + b}{2} \sin \frac{a – b}{2}\)
- \(\sin a + \sin b = 2 \sin \frac{a + b}{2} \cos \frac{a – b}{2}\)
- \(\sin a – \sin b = 2 \cos \frac{a + b}{2} \sin \frac{a – b}{2}\)
- \(\cos a + \sin a = \sqrt{2} \cos \left( {\frac{\pi }{4} – a} \right) = \sqrt{2} \sin \left( {\frac{\pi }{4} + a} \right)\)
- \(\cos a – \sin a = \sqrt{2} \cos \left( {\frac{\pi }{4} + a} \right) = \sqrt{2} \sin \left( {\frac{\pi }{4} – a} \right)\)
- \(\tan a + \tan b = \frac{\sin (a + b)}{\cos a \cos b}\)
- \(\tan a – \tan b = \frac{\sin (a – b)}{\cos a \cos b}\)
- \(\cot a + \cot b = \frac{\sin (a + b)}{\sin a \sin b}\)
- \(\cot a – \cot b = \frac{\sin (b – a)}{\sin a \sin b}\)
- \(\cot a + \tan a = \frac{2}{\sin 2a}\)
- \(\cot a – \tan a = 2 \cot 2a\)
9. Công thức hạ bậc
- \(\cos ^2 a = \frac{1 + \cos 2a}{2}\)
- \(\sin ^2 a = \frac{1 – \cos 2a}{2}\)
- \(\tan ^2 a = \frac{1 – \cos 2a}{1 + \cos 2a}\)
- \(\sin ^2 a \cos ^2 a = \frac{1 – \cos 4a}{8}\)
- \(\cos ^3 a = \frac{3 \cos a + \cos 3a}{4}\)
- \(\sin ^3 a = \frac{3 \sin a – \sin 3a}{4}\)
- \(\sin ^4 a = \frac{\cos 4a – 4 \cos 2a + 3}{8}\)
- \(\cos ^4 a = \frac{\cos 4a + 4 \cos 2a + 3}{8}\)
10. Công thức biến đổi theo \(\tan \frac{a}{2}\)
Đặt \(t = \tan \frac{a}{2}\) với \({a \ne \frac{\pi }{2} + k\pi }\), \({ \frac{a}{2} \ne \frac{\pi }{4} + k\pi }\). Ta có:
- \(\cos a = \frac{1 – t^2}{1 + t^2}\)
- \(\sin a = \frac{2t}{1 + t^2}\)
- \(\tan a = \frac{2t}{1 – t^2}\)
11. Tập nghiệm phương trình lượng giác cơ bản
- \(\sin u = \sin v \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = v + k2\pi }\\
{u = \pi – v + k2\pi }
\end{array}} \right.\)
- \(\cos u = \cos v \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = v + k2\pi }\\
{u = – v + k2\pi }
\end{array}} \right.\)
- \(\tan u = \tan v \Leftrightarrow u = v + k\pi \)
- \(\cot u = \cot v \Leftrightarrow u = v + k\pi \)
Trường hợp đặc biệt:
- \(\sin u = 0 \Leftrightarrow u = k\pi \)
- \(\sin u = 1 \Leftrightarrow u = \frac{\pi }{2} + k2\pi \)
- \(\sin u = – 1 \Leftrightarrow u = – \frac{\pi }{2} + k2\pi \)
- \(\cos u = 0 \Leftrightarrow u = \frac{\pi }{2} + k\pi \)
- \(\cos u = 1 \Leftrightarrow u = k2\pi \)
- \(\cos u = – 1 \Leftrightarrow u = \pi + k2\pi \)
Lưu ý: Một số điều kiện về các ẩn số đã được lược bỏ để bài viết trở nên cô đọng, dễ dàng tra cứu.
**Đánh giá và nhận xét:**
* **Tính chuyên nghiệp:** Bản viết đã được trình bày rõ ràng, mạch lạc, sử dụng ngôn ngữ trang trọng và phù hợp với đối tượng độc giả là giáo viên và học sinh.
* **Tính đầy đủ:** Nội dung bao gồm đầy đủ các công thức lượng giác cơ bản và mở rộng thường gặp, được phân loại khoa học theo từng nhóm chủ đề.
* **Tính dễ hiểu:** Các công thức được trình bày một cách trực quan, dễ nhìn, kèm theo chú thích rõ ràng.
* **Cấu trúc:** Việc sử dụng các thẻ HTML (p, ul, ol, li, span, strong) giúp cấu trúc bài viết rõ ràng, dễ đọc và dễ tìm kiếm thông tin.
* **Bổ sung:** Có thể bổ sung thêm phần ví dụ minh họa cho từng công thức để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách áp dụng.
* **Lưu ý:** Việc lược bỏ các điều kiện của ẩn số là hợp lý để đảm bảo tính cô đọng của bài viết, tuy nhiên, cần khuyến khích học sinh tìm hiểu kỹ hơn về các điều kiện này trong quá trình học tập.