Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với đề kiểm tra học kì 2 môn Toán, chương trình Kết nối tri thức - Đề số 10. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức đã học trong học kì.
Với cấu trúc đề thi bám sát chương trình học, các bài tập trong đề sẽ giúp các em làm quen với các dạng bài thường gặp trong phòng thi.
Số lớn nhất có ba chữ số ghép được từ các số 7 ; 3 ; 2 ; 9 là .... Trong túi có 3 quả táo và 5 quả lê. Bình không nhìn vào túi, lấy ra 4 quả ....
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Số gồm 8 trăm và 5 đơn vị viết là:
A. 85
B. 508
C. 805
D. 850
Phương pháp
Viết số lần lượt từ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Cách giải
Số gồm 8 trăm và 5 đơn vị viết là 805
Chọn C
Câu 2. Số 429 là số liền trước của số nào?
A. 428
B. 430
C. 438
D. 420
Phương pháp
Số cần tìm = Số đã cho + 1
Cách giải
Số 429 là số liền trước của số 430.
Chọn B
Câu 3. Số lớn nhất có ba chữ số ghép được từ các số 7 ; 3 ; 2 ; 9 là:
A. 973
B. 379
C. 739
D. 297
Cách giải
Số lớn nhất có ba chữ số ghép được từ các số 7 ; 3 ; 2 ; 9 là 973
Chọn A
Câu 4. Hình bên có:
A. 3 hình tứ giác
B. 4 hình tứ giác
C. 5 hình tứ giác
D. 6 hình tứ giác
Phương pháp
Quan sát rồi đếm số hình tứ giác có trong hình vẽ.
Cách giải
Hình trên có 4 hình tứ giác.
Chọn B
Câu 5. Trong các số 473, 626, 701, 399, số nhỏ nhất là:
A. 473
B. 626
C. 701
D. 399
Phương pháp
So sánh các số đã cho để xác định số nhỏ nhất.
Cách giải
Trong các số 473, 626, 701, 399, số nhỏ nhất là 399
Chọn D
Câu 6. Trong túi có 3 quả táo và 5 quả lê. Bình không nhìn vào túi, lấy ra 4 quả. Vậy Bình chắc chắn lấy được ít nhất mấy quả lê?
A. 3 quả
B. 2 quả
C. 1 quả
D. 4 quả
Cách giải
Ta có Bình lấy ra 4 quả mà trong túi chỉ có 3 quả táo.
Vậy Bình chắc chắn lấy được ít nhất 1 quả lê.
Chọn C
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính
415 + 355
843 – 471
466 – 148
236 + 380
Phương pháp
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau
- Cộng hoặc trừ lần lượt từ phải sang trái
Cách giải
Câu 2. Tính
284 + 309 – 425 = ........
465 – 85 + 396 = .........
Phương pháp
Với biểu thức chỉ chứa phép tính cộng, trừ ta thực hiện lần lượt từ trái sang phải.
Cách giải
284 + 309 – 425 = 593 – 425
= 168
465 – 85 + 396 = 380 + 396
= 776
Câu 3. >, <, =
67 dm – 28 dm ……. 195 cm + 160 cm
815 – 207 …… 732 – 84
Phương pháp
- Tính kết quả phép tính ở hai vế.
- Áp dụng cách đổi 1 dm = 10 cm
Cách giải
+) 67 dm – 28 dm ……. 195 cm + 160 cm
67 dm – 28 dm = 39 dm = 390 cm
195 cm + 160 cm = 355 cm
Vậy 67 dm – 28 dm < 195 cm + 160 cm
+) 815 – 207 …… 732 – 84
815 – 207 = 608
732 – 84 = 648
Vậy 815 – 207 < 732 – 84
Câu 4. Điền vào chỗ trống:
Quãng đường từ nhà kiến đến nhà sâu là …….. m.
Phương pháp
- Quãng đường từ nhà kiến đến nhà sâu bằng tổng độ dài các đoạn thẳng trên đường gấp khúc.
- Áp dụng cách đổi:
10 dm = 1m ; 100 cm = 1 m
Cách giải
Đổi 20 dm = 2 m ; 200 cm = 2 m
Quãng đường từ nhà kiến đến nhà sâu dài là
2 + 2 + 2 = 6 (m)
Đáp số: 6 m
Câu 5. Cửa hàng nhà An sau khi bán đi 152 kg gạo thì còn lại 483 kg gạo. Hỏi lúc đầu cửa hàng nhà An có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Phương pháp
Số kg gạo có lúc đầu = Số kg gạo đã bán + số kg gạo còn lại
Cách giải
Lúc đầu cửa hàng nhà An có số ki-lô-gam gạo là
152 + 483 = 635 (kg)
Đáp số: 635 kg gạo
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Số gồm 8 trăm và 5 đơn vị viết là:
A. 85
B. 508
C. 805
D. 850
Câu 2. Số 429 là số liền trước của số nào?
A. 428
B. 430
C. 438
D. 420
Câu 3. Số lớn nhất có ba chữ số ghép được từ các số 7 ; 3 ; 2 ; 9 là:
A. 973
B. 379
C. 739
D. 297
Câu 4. Hình bên có:
A. 3 hình tứ giác
B. 4 hình tứ giác
C. 5 hình tứ giác
D. 6 hình tứ giác
Câu 5. Trong các số 473, 626, 701, 399, số nhỏ nhất là:
A. 473
B. 626
C. 701
D. 399
Câu 6. Trong túi có 3 quả táo và 5 quả lê. Bình không nhìn vào túi, lấy ra 4 quả. Vậy Bình chắc chắn lấy được ít nhất mấy quả lê?
A. 3 quả
B. 2 quả
C. 1 quả
D. 4 quả
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính
415 + 355
843 – 471
466 – 148
236 + 380
Câu 2. Tính
284 + 309 – 425 = ........
465 – 85 + 396 = .........
Câu 3. >, <, =
67 dm – 28 dm ……. 195 cm + 160 cm
815 – 207 …… 732 – 84
Câu 4. Điền vào chỗ trống:
Quãng đường từ nhà kiến đến nhà sâu là …….. m.
Câu 5. Cửa hàng nhà An sau khi bán đi 152 kg gạo thì còn lại 483 kg gạo. Hỏi lúc đầu cửa hàng nhà An có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Tải về
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Số gồm 8 trăm và 5 đơn vị viết là:
A. 85
B. 508
C. 805
D. 850
Câu 2. Số 429 là số liền trước của số nào?
A. 428
B. 430
C. 438
D. 420
Câu 3. Số lớn nhất có ba chữ số ghép được từ các số 7 ; 3 ; 2 ; 9 là:
A. 973
B. 379
C. 739
D. 297
Câu 4. Hình bên có:
A. 3 hình tứ giác
B. 4 hình tứ giác
C. 5 hình tứ giác
D. 6 hình tứ giác
Câu 5. Trong các số 473, 626, 701, 399, số nhỏ nhất là:
A. 473
B. 626
C. 701
D. 399
Câu 6. Trong túi có 3 quả táo và 5 quả lê. Bình không nhìn vào túi, lấy ra 4 quả. Vậy Bình chắc chắn lấy được ít nhất mấy quả lê?
A. 3 quả
B. 2 quả
C. 1 quả
D. 4 quả
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính
415 + 355
843 – 471
466 – 148
236 + 380
Câu 2. Tính
284 + 309 – 425 = ........
465 – 85 + 396 = .........
Câu 3. >, <, =
67 dm – 28 dm ……. 195 cm + 160 cm
815 – 207 …… 732 – 84
Câu 4. Điền vào chỗ trống:
Quãng đường từ nhà kiến đến nhà sâu là …….. m.
Câu 5. Cửa hàng nhà An sau khi bán đi 152 kg gạo thì còn lại 483 kg gạo. Hỏi lúc đầu cửa hàng nhà An có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Số gồm 8 trăm và 5 đơn vị viết là:
A. 85
B. 508
C. 805
D. 850
Phương pháp
Viết số lần lượt từ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Cách giải
Số gồm 8 trăm và 5 đơn vị viết là 805
Chọn C
Câu 2. Số 429 là số liền trước của số nào?
A. 428
B. 430
C. 438
D. 420
Phương pháp
Số cần tìm = Số đã cho + 1
Cách giải
Số 429 là số liền trước của số 430.
Chọn B
Câu 3. Số lớn nhất có ba chữ số ghép được từ các số 7 ; 3 ; 2 ; 9 là:
A. 973
B. 379
C. 739
D. 297
Cách giải
Số lớn nhất có ba chữ số ghép được từ các số 7 ; 3 ; 2 ; 9 là 973
Chọn A
Câu 4. Hình bên có:
A. 3 hình tứ giác
B. 4 hình tứ giác
C. 5 hình tứ giác
D. 6 hình tứ giác
Phương pháp
Quan sát rồi đếm số hình tứ giác có trong hình vẽ.
Cách giải
Hình trên có 4 hình tứ giác.
Chọn B
Câu 5. Trong các số 473, 626, 701, 399, số nhỏ nhất là:
A. 473
B. 626
C. 701
D. 399
Phương pháp
So sánh các số đã cho để xác định số nhỏ nhất.
Cách giải
Trong các số 473, 626, 701, 399, số nhỏ nhất là 399
Chọn D
Câu 6. Trong túi có 3 quả táo và 5 quả lê. Bình không nhìn vào túi, lấy ra 4 quả. Vậy Bình chắc chắn lấy được ít nhất mấy quả lê?
A. 3 quả
B. 2 quả
C. 1 quả
D. 4 quả
Cách giải
Ta có Bình lấy ra 4 quả mà trong túi chỉ có 3 quả táo.
Vậy Bình chắc chắn lấy được ít nhất 1 quả lê.
Chọn C
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính
415 + 355
843 – 471
466 – 148
236 + 380
Phương pháp
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau
- Cộng hoặc trừ lần lượt từ phải sang trái
Cách giải
Câu 2. Tính
284 + 309 – 425 = ........
465 – 85 + 396 = .........
Phương pháp
Với biểu thức chỉ chứa phép tính cộng, trừ ta thực hiện lần lượt từ trái sang phải.
Cách giải
284 + 309 – 425 = 593 – 425
= 168
465 – 85 + 396 = 380 + 396
= 776
Câu 3. >, <, =
67 dm – 28 dm ……. 195 cm + 160 cm
815 – 207 …… 732 – 84
Phương pháp
- Tính kết quả phép tính ở hai vế.
- Áp dụng cách đổi 1 dm = 10 cm
Cách giải
+) 67 dm – 28 dm ……. 195 cm + 160 cm
67 dm – 28 dm = 39 dm = 390 cm
195 cm + 160 cm = 355 cm
Vậy 67 dm – 28 dm < 195 cm + 160 cm
+) 815 – 207 …… 732 – 84
815 – 207 = 608
732 – 84 = 648
Vậy 815 – 207 < 732 – 84
Câu 4. Điền vào chỗ trống:
Quãng đường từ nhà kiến đến nhà sâu là …….. m.
Phương pháp
- Quãng đường từ nhà kiến đến nhà sâu bằng tổng độ dài các đoạn thẳng trên đường gấp khúc.
- Áp dụng cách đổi:
10 dm = 1m ; 100 cm = 1 m
Cách giải
Đổi 20 dm = 2 m ; 200 cm = 2 m
Quãng đường từ nhà kiến đến nhà sâu dài là
2 + 2 + 2 = 6 (m)
Đáp số: 6 m
Câu 5. Cửa hàng nhà An sau khi bán đi 152 kg gạo thì còn lại 483 kg gạo. Hỏi lúc đầu cửa hàng nhà An có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Phương pháp
Số kg gạo có lúc đầu = Số kg gạo đã bán + số kg gạo còn lại
Cách giải
Lúc đầu cửa hàng nhà An có số ki-lô-gam gạo là
152 + 483 = 635 (kg)
Đáp số: 635 kg gạo
Đề kiểm tra học kì 2 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 10 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 2 đánh giá năng lực và kiến thức đã học trong suốt học kì. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính của chương trình Toán 2 Kết nối tri thức.
Đề thi thường bao gồm các phần sau:
Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi:
Để giúp học sinh chuẩn bị tốt nhất, chúng ta sẽ phân tích chi tiết cấu trúc của Đề kiểm tra học kì 2 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 10:
Phần | Số câu hỏi | Điểm |
---|---|---|
Trắc nghiệm | 5 | 2.5 |
Tự luận | 5 | 7.5 |
Tổng | 10 | 10 |
Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi, học sinh cần:
Việc luyện tập với Đề kiểm tra học kì 2 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 10 mang lại nhiều lợi ích:
Dưới đây là một số mẹo giúp học sinh làm bài thi Toán 2 hiệu quả:
Ngoài Đề kiểm tra học kì 2 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 10, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Đề kiểm tra học kì 2 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 10 là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi. Hy vọng rằng với những hướng dẫn và lời khuyên trên, các em sẽ đạt được kết quả tốt nhất.