Quý thầy cô và học sinh đang tham khảo lý thuyết, dạng toán và bài tập chuyên đề phương pháp tọa độ trong không gian, bộ đề thi được xây dựng bám sát chuẩn
môn toán cập nhật nhất. Cấu trúc đề bảo đảm độ phủ kiến thức đồng đều, mức độ câu hỏi được cân chỉnh từ nhận biết đến vận dụng cao, phù hợp kiểm tra toàn diện năng lực. Hãy khai thác triệt để tài liệu này để đánh giá chính xác trình độ hiện tại và tối ưu chiến lược luyện thi của bạn.
Tài liệu học tập toàn diện về "Phương pháp tọa độ trong không gian Oxyz" được biên soạn công phu, bao gồm 428 trang, là nguồn tài liệu không thể thiếu cho học sinh lớp 12 trong quá trình chinh phục chương 3 môn Hình học và chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Toán. Tài liệu được cấu trúc chặt chẽ, khoa học, đi từ lý thuyết cơ bản đến các dạng bài tập nâng cao, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.
Ưu điểm nổi bật của tài liệu:
- Tính hệ thống và đầy đủ: Tài liệu bao quát toàn bộ kiến thức trọng tâm của chuyên đề, từ hệ tọa độ trong không gian, phương trình mặt phẳng đến phương trình đường thẳng.
- Tóm tắt lý thuyết cô đọng, dễ hiểu: Phần lý thuyết được trình bày ngắn gọn, súc tích, giúp học sinh nhanh chóng nắm bắt và hệ thống hóa kiến thức.
- Phân dạng bài tập khoa học: Các dạng toán được phân loại rõ ràng, chi tiết, kèm theo hướng dẫn giải cụ thể, giúp học sinh dễ dàng nhận diện và tiếp cận các dạng bài khác nhau.
- Tuyển chọn câu hỏi trắc nghiệm đa dạng: Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm được chọn lọc kỹ lưỡng, bao gồm đầy đủ các mức độ từ nhận biết, thông hiểu đến vận dụng và vận dụng cao, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và đánh giá năng lực bản thân.
- Đáp án chi tiết, chính xác: Tất cả các câu hỏi trắc nghiệm đều có đáp án đi kèm, giúp học sinh tự kiểm tra và đánh giá kết quả học tập.
Cấu trúc chi tiết của tài liệu:
BÀI 1 – HỆ TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN OXYZ.
A TÓM TẮT LÝ THUYẾT.
- Tọa độ của điểm và véc-tơ.
- Biểu thức tọa độ của các phép toán véc-tơ.
- Tích vô hướng.
- Phương trình mặt cầu.
- Một số yếu tố trong tam giác.
B CÁC DẠNG TOÁN.
- Dạng 1.1: Sự cùng phương của hai véc-tơ. Ba điểm thẳng hàng.
- Dạng 1.2: Tìm tọa độ điểm thỏa điều kiện cho trước.
- Dạng 1.3: Một số bài toán về tam giác.
C CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM.
- Mức độ nhận biết.
- Mức độ thông hiểu.
- Mức độ vận dụng thấp.
- Mức độ vận dụng cao.
Bảng đáp án đi kèm cho từng mức độ.
BÀI 2 – PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG.
A TÓM TẮT LÝ THUYẾT.
- Tích có hướng của hai véc-tơ.
- Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng.
- Phương trình tổng quát của mặt phẳng.
B CÁC DẠNG TOÁN.
- Dạng 2.4: Sự đồng phẳng của ba vec-tơ, bốn điểm đồng phẳng.
- Dạng 2.5: Diện tích của tam giác.
- Dạng 2.6: Thể tích khối chóp.
- Dạng 2.7: Thể tích khối hộp.
- Dạng 2.8: Lập phương trình mặt phẳng đi qua một điểm và có vectơ pháp tuyến cho trước.
- Dạng 2.9: Lập phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng.
- Dạng 2.10: Lập phương trình mặt phẳng đi qua một điểm và có cặp vectơ chỉ phương cho trước.
- Dạng 2.11: Lập phương trình mặt phẳng đi qua một điểm và song song mặt phẳng cho trước.
- Dạng 2.12: Lập phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm phân biệt không thẳng hàng.
- Dạng 2.13: Lập phương trình mặt phẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng đi qua hai điểm cho trước.
- Dạng 2.14: Lập phương trình mặt phẳng đi qua một điểm và vuông góc với hai mặt phẳng cắt nhau cho trước.
- Dạng 2.15: Lập phương trình mặt phẳng đi qua hai điểm và vuông góc với một mặt phẳng cắt nhau cho trước.
- Dạng 2.16: Lập phương trình mặt phẳng tiếp xúc với mặt cầu tại điểm cho trước.
- Dạng 2.17: Viết phương trình của mặt phẳng liên quan đến mặt cầu và khoảng cách.
- Dạng 2.18: Viết phương trình mặt phẳng liên quan đến góc hoặc liên quan đến tam giác.
- Dạng 2.19: Các dạng khác về viết phương trình mặt phẳng.
- Dạng 2.20: Ví trí tương đối của hai mặt phẳng.
- Dạng 2.21: Vị trí tương đối của mặt phẳng và mặt cầu.
- Dạng 2.22: Tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng. Tìm hình chiếu của một điểm trên mặt phẳng. Tìm điểm đối xứng của một điểm qua mặt phẳng.
- Dạng 2.23: Tìm tọa độ hình chiếu của điểm trên mặt phẳng. Điểm đối xứng qua mặt phẳng.
C CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM.
- Mức độ nhận biết.
- Mức độ thông hiểu.
- Mức độ vận dụng thấp.
- Mức độ vận dụng cao.
Bảng đáp án đi kèm cho từng mức độ.
BÀI 3 – PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIAN.
A TÓM TẮT LÝ THUYẾT.
B CÁC DẠNG TOÁN.
- Dạng 3.24: Viết phương trình đường thẳng khi biết một điểm thuộc nó và một véc-tơ chỉ phương.
- Dạng 3.25: Viết phương trình của đường thẳng đi qua hai điểm cho trước.
- Dạng 3.26: Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm M cho trước và vuông góc với mặt phẳng (α) cho trước.
- Dạng 3.27: Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm M và song song với một đường thẳng cho trước.
- Dạng 3.28: Đường thẳng d đi qua điểm M và song song với hai mặt phẳng cắt nhau (P) và (Q).
- Dạng 3.29: Đường thẳng d qua M song song với mp(P) và vuông góc với d0 (d0 không vuông góc với ∆).
- Dạng 3.30: Viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm M và vuông góc với hai đường thẳng chéo nhau d1 và d2.
- Dạng 3.31: Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm A đồng thời cắt cả hai đường thẳng d1 và d2.
- Dạng 3.32: Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm A, vuông góc với đường thẳng d1 và cắt đường thẳng d2.
- Dạng 3.33: Viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm A, vuông góc với đường thẳng d1 và cắt đường thẳng d1.
- Dạng 3.34: Viết phương trình đường thẳng d nằm trong mặt phẳng (P) đồng thời cắt cả hai đường thẳng d1 và d2.
- Dạng 3.35: Viết phương trình đường thẳng d song song với đường thẳng d0 đồng thời cắt cả hai đường thẳng d1 và d2.
- Dạng 3.36: Viết phương trình đường thẳng d song song và cách đều hai đường thẳng song song cho trước và nằm trong mặt phẳng chứa hai đường thẳng đó.
- Dạng 3.37: Viết phương trình đường thẳng d là đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau cho trước.
- Dạng 3.38: Viết phương trình tham số của đường thẳng d0 là hình chiếu của đường thẳng d trên mặt phẳng (P).
C CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM.
- Mức độ nhận biết.
- Mức độ thông hiểu.
- Mức độ vận dụng thấp.
- Mức độ vận dụng cao.
Bảng đáp án đi kèm cho từng mức độ.
Với những ưu điểm vượt trội, tài liệu này là người bạn đồng hành đáng tin cậy, giúp học sinh tự tin chinh phục chuyên đề "Phương pháp tọa độ trong không gian Oxyz" và đạt kết quả cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT.