1. Môn Toán
  2. phương trình lượng giác cơ bản
phương trình lượng giác cơ bản
Thể Loại: TIPS Giải Toán 11
Ngày đăng: 19/06/2018

phương trình lượng giác cơ bản

Quý thầy cô và học sinh đang tham khảo phương trình lượng giác cơ bản, bộ đề thi được xây dựng bám sát chuẩn soạn toán cập nhật nhất. Cấu trúc đề bảo đảm độ phủ kiến thức đồng đều, mức độ câu hỏi được cân chỉnh từ nhận biết đến vận dụng cao, phù hợp kiểm tra toàn diện năng lực. Hãy khai thác triệt để tài liệu này để đánh giá chính xác trình độ hiện tại và tối ưu chiến lược luyện thi của bạn.

Bài viết hướng dẫn phương pháp giải và biện luận các phương trình lượng giác cơ bản: \(\sin x = m\), \(\cos x = m\), \(\tan x = m\), \(cot x = m.\)

1. Giải và biện luận phương trình lượng giác \(\sin x = m\)

Do \(\sin x \in \left[ { – 1;1} \right]\) nên để giải phương trình \(\sin x = m\) ta đi biện luận theo các bước sau:

• Bước 1: Nếu \(|m| /> 1\) thì phương trình vô nghiệm.

• Bước 2: Nếu \(|m| ≤ 1\), ta xét 2 khả năng:

Khả năng 1: Nếu \(m\) được biểu diễn qua \(sin\) của góc đặc biệt, giả sử \(\alpha \), khi đó phương trình sẽ có dạng: \(\sin x = \sin \alpha \) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}

x = \alpha + k2\pi \\

x = \pi – \alpha + k2\pi

\end{array} \right.\) \(\left( {k \in Z} \right).\)

Khả năng 2: Nếu \(m\) không biểu diễn được qua \(sin\) của góc đặc biệt, khi đó đặt \(m = \sin \alpha \). Ta có: \(\sin x = \sin \alpha \) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}

x = \alpha + k2\pi \\

x = \pi – \alpha + k2\pi

\end{array} \right.\) \(\left( {k \in Z} \right).\)

Chú ý: Nếu \(α\) thỏa mãn \(\left\{ \begin{array}{l}

– \frac{\pi }{2} \le \alpha \le \frac{\pi }{2}\\

\sin \alpha = m

\end{array} \right.\) thì ta viết \(\alpha = \arcsin m.\)

Các trường hợp đặc biệt:

1. \(\sin x = 1 \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2} + k2\pi .\)

2. \(\sin x = – 1 \Leftrightarrow x = – \frac{\pi }{2} + k2\pi .\)

3. \(\sin x = 0 \Leftrightarrow x = k\pi .\)

Ví dụ 1: Giải phương trình: \(\sin (3x + \frac{\pi }{4}) = \frac{{\sqrt 3 }}{2}.\)

Do \(\sin \frac{\pi }{3} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\) nên: \(\sin (3x + \frac{\pi }{4}) = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\) \( \Leftrightarrow \sin (3x + \frac{\pi }{4}) = \sin \frac{\pi }{3}\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}

3x + \frac{\pi }{4} = \frac{\pi }{3} + k2\pi \\

3x + \frac{\pi }{4} = \pi – \frac{\pi }{3} + k2\pi

\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}

3x = – \frac{\pi }{4} + \frac{\pi }{3} + k2\pi \\

3x = \pi – \frac{\pi }{3} – \frac{\pi }{4} + k2\pi

\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}

x = \frac{\pi }{{24}} + k\frac{{2\pi }}{3}\\

x = \frac{{5\pi }}{{24}} + k\frac{{2\pi }}{3}

\end{array} \right.\left( {k \in Z} \right).\)

Vậy phương trình có hai họ nghiệm \(\left[ \begin{array}{l}

x = \frac{\pi }{{24}} + k\frac{{2\pi }}{3}\\

x = \frac{{5\pi }}{{24}} + k\frac{{2\pi }}{3}

\end{array} \right. (k \in Z).\)

Ví dụ 2: Giải phương trình \(\sin x = \frac{1}{4}.\)

Ta nhận thấy \(\frac{1}{4}\) không là giá trị của cung đặc biệt nào.

Ta có: \(\sin x = \frac{1}{4}\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}

x = \arcsin \frac{1}{4} + k2\pi \\

x = \pi – \arcsin \frac{1}{4} + k2\pi

\end{array} \right.\left( {k \in Z} \right).\)

Vậy phương trình có 2 họ ngiệm \(\left[ \begin{array}{l}

x = \arcsin \frac{1}{4} + k2\pi \\

x = \pi – \arcsin \frac{1}{4} + k2\pi

\end{array} \right.\left( {k \in Z} \right).\)

2. Giải và biện luận phương trình lượng giác \(\cos x = m\)

Ta biện luận phương trình \(\cos x = m\) theo \(m\):

Bước 1: Nếu \(\left| m \right| /> 1\) thì phương trình vô nghiệm.

• Bước 2: Nếu \(\left| m \right| \le 1\), ta xét 2 khả năng:

Khả năng 1: Nếu \(m\) được biểu diễn qua \(cos\) của góc đặc biệt, giả sử góc \(\alpha \), khi đó phương trình có dạng: \(\cos x = \cos \alpha \) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}

x = \alpha + k2\pi \\

x = – \alpha + k2\pi

\end{array} \right.\) \(\left( {k \in Z} \right).\)

Khả năng 2: Nếu \(m\) không biểu diễn được qua \(cos\) của góc đặc biệt, khi đó đặt \(m = \cos \alpha \), ta có: \(\cos x = \cos \alpha \) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}

x = \alpha + k2\pi \\

x = – \alpha + k2\pi

\end{array} \right.\) \(\left( {k \in Z} \right).\)

Chú ý: Nếu \(α\) thỏa mãn \(\left\{ \begin{array}{l}

0 \le – \alpha \le \pi \\

\cos \alpha = m

\end{array} \right.\) thì ta viết \(\alpha = \arccos m.\)

Các trường hợp đặc biệt:

1. \(\cos x = 1 \Leftrightarrow x = k2\pi .\)

2. \(\cos x = – 1 \Leftrightarrow x = \pi + k2\pi .\)

3. \(\cos x = 0 \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2} + k\pi .\)

Ví dụ 3: Giải phương trình: \(\cos x = – \frac{1}{2}.\)

Do \( – \frac{1}{2} = \cos \frac{{2\pi }}{3}\) nên \(\cos x = – \frac{1}{2}\) \( \Leftrightarrow \cos x = \cos \frac{{2\pi }}{3}\) \( \Leftrightarrow x = \pm \frac{2\pi }{3} + k2\pi (k \in Z).\)

Vậy phương trình có 2 họ nghiệm \(x = \pm \frac{2\pi }{3} + k2\pi (k \in Z).\)

Ví dụ 4: Giải phương trình: \(3\cos (2x + \frac{\pi }{6}) = 1.\)

Ta có: \(3\cos (2x + \frac{\pi }{6}) = 1\) \( \Leftrightarrow \cos (2x + \frac{\pi }{6}) = \frac{1}{3}\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}

2x + \frac{\pi }{6} = \arccos \frac{1}{3} + k2\pi \\

2x + \frac{\pi }{6} = – \arccos \frac{1}{3} + k2\pi

\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}

x = \frac{{ – \pi }}{{12}} + \frac{{\arccos \frac{1}{3}}}{2} + k\pi \\

x = \frac{{ – \pi }}{{12}} – \frac{{\arccos \frac{1}{3}}}{2} + k\pi

\end{array} \right.\left( {k \in Z} \right).\)

Vậy phương trình có hai họ nghiệm \(\left[ \begin{array}{l}

x = \frac{{ – \pi }}{{12}} + \frac{{\arccos \frac{1}{3}}}{2} + k\pi \\

x = \frac{{ – \pi }}{{12}} – \frac{{\arccos \frac{1}{3}}}{2} + k\pi

\end{array} \right.\left( {k \in Z} \right).\)

[ads]

3. Giải và biện luận phương trình lượng giác \(\tan x = m\)

Bước 1: Đặt điều kiện \(\cos x \ne 0\) \( \Leftrightarrow x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi \) \(\left( {k \in Z} \right).\)

• Bước 2: Xét 2 khả năng:

Khả năng 1: Nếu \(m\) được biểu diễn qua \(tan\) của góc đặc biệt, giả sử \(\alpha \), khi đó phương trình có dạng: \(\tan x = \tan \alpha \) \( \Leftrightarrow x = \alpha + k\pi \) \((k \in Z).\)

Khả năng 2: Nếu \(m\) không biểu diễn được qua \(tan\) của góc đặc biệt, khi đó đặt \(m = \tan \alpha \), ta được: \(\tan x = \tan \alpha \) \( \Leftrightarrow x = \alpha + k\pi \) \(\left( {k \in Z} \right).\)

Chú ý: Nếu \(α\) thỏa mãn \(\left\{ \begin{array}{l}

– \frac{\pi }{2} < \alpha < \frac{\pi }{2}\\

\tan \alpha = m

\end{array} \right.\) thì ta viết \(\alpha = \arctan m.\)

Các trường hợp đặc biệt:

1. \(\tan x = 1 \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{4} + k\pi .\)

2. \(\tan x = – 1 \Leftrightarrow x = – \frac{\pi }{4} + k\pi .\)

3. \(\tan x = 0 \Leftrightarrow x = k\pi .\)

Ví dụ 5: Giải phương trình \(\tan x = \sqrt 3 .\)

Do \(\sqrt 3 = \tan \frac{\pi }{6}\) nên ta có: \(\tan x = \sqrt 3 \) \( \Leftrightarrow \tan x = \tan \frac{\pi }{6}\) \( \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{6} + k\pi \) \(\left( {k \in Z} \right).\)

Vậy phương trình có 1 họ nghiệm \(x = \frac{\pi }{6} + k\pi \left( {k \in Z} \right).\)

Ví dụ 6: Giải phương trình \(\tan (\frac{\pi }{5} – x) = 2.\)

Điều kiện: \(\cos (\frac{\pi }{5} – x) \ne 0\) \( \Leftrightarrow \frac{\pi }{5} – x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi \) \((k ∈ Z).\)

Ta có: \(\tan (\frac{\pi }{5} – x) = 2\) \( \Leftrightarrow \frac{\pi }{5} – x = \arctan 2 + k\pi \) \( \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{5} – \arctan 2 – k\pi \) \((k \in Z).\)

Vậy phương trình có một họ nghiệm \( x = \frac{\pi }{5} – \arctan 2 – k\pi \) \((k \in Z).\)

4. Giải và biện luận phương trình lượng giác \(\cot x = m\)

• Bước 1: Đặt điều kiện \(\sin x \ne 0 \Leftrightarrow x \ne k\pi \) \(\left( {k \in Z} \right).\)

• Bước 2: Xét 2 khả năng:

Khả năng 1: Nếu \(m\) được biểu diễn qua \(cot\) của góc đặc biệt, giả sử \(\alpha \), khi đó phương trình có dạng: \(\cot x = \cot \alpha \) \( \Leftrightarrow x = \alpha + k\pi \) \(\left( {k \in Z} \right).\)

Khả năng 2: Nếu \(m\) không biểu diễn được qua \(cot\) của góc đặc biệt, khi đó đặt \(m = \cot \alpha \) ta được: \(\cot x = \cot \alpha \) \( \Leftrightarrow x = \alpha + k\pi \) \(\left( {k \in Z} \right).\)

Chú ý: Nếu \(α\) thỏa mãn \(\left\{ \begin{array}{l}

– \frac{\pi }{2} < \alpha < \frac{\pi }{2}\\

\cot \alpha = m

\end{array} \right.\) thì ta viết \(\alpha = arccot m.\)

Các trường hợp đặc biệt:

1. \(\cot x = 1 \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{4} + k\pi .\)

2. \(co{\mathop{\rm t}\nolimits} x = – 1 \Leftrightarrow x = – \frac{\pi }{4} + k\pi .\)

3. \(\cot x = 0 \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2} + k\pi .\)

Ví dụ 7: Giải phương trình \(\cot (\frac{\pi }{4} – x) = \frac{1}{{\sqrt 3 }}.\)

Điều kiện \(\cos (\frac{\pi }{4} – x) \ne 0\) \( \Leftrightarrow \frac{\pi }{4} – x \ne k\pi \) \( \Leftrightarrow x \ne \frac{\pi }{4} – k\pi \) \(\left( {k \in Z} \right).\)

Ta có: \(\cot (\frac{\pi }{4} – x) = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\) \(⇔ \cot (\frac{\pi }{4} – x) = \cot \frac{\pi }{3}\) \( \Leftrightarrow \frac{\pi }{4} – x = \frac{\pi }{3} + k\pi \) \( \Leftrightarrow x = – \frac{\pi }{{12}} – k\pi \) \(\left( {k \in Z} \right)\) (thỏa mãn điều kiện).

Vậy phương trình có 1 họ nghiệm \( x = – \frac{\pi }{{12}} – k\pi \) \(\left( {k \in Z} \right).\)

Ví dụ 8: Giải phương trình \(\cot (4x + {35^o}) = – 1.\)

Điều kiện \(4x + {35^o} \ne k{180^o}\) \((k ∈ Z).\)

Ta có: \(\cot (4x + {35^o}) = – 1\) \( \Leftrightarrow \cot (4x + {35^o}) = \cot ( – {45^o})\) \( \Leftrightarrow 4x + {35^o} = – {45^o} + k{180^o}\) \( \Leftrightarrow 4x = – {80^o} + k{180^o}\) \( \Leftrightarrow x = – {20^o} + k{45^o}\) \((k \in Z).\)

Vậy phương trình có 1 họ nghiệm \( x = – {20^o} + k{45^o}\) \((k \in Z).\)

Bạn đang khám phá nội dung phương trình lượng giác cơ bản trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

đánh giá tài liệu

5/5
( đánh giá)
5 sao
100%
4 sao
0%
3 sao
0%
2 sao
0%
1 sao
0%