1. Môn Toán
  2. rút gọn và tính giá trị của biểu thức
rút gọn và tính giá trị của biểu thức
Thể Loại: Kiến Thức Toán 9
Ngày đăng: 15/10/2018

rút gọn và tính giá trị của biểu thức

Quý thầy cô và học sinh đang tham khảo rút gọn và tính giá trị của biểu thức, bộ đề thi được xây dựng bám sát chuẩn toán math cập nhật nhất. Cấu trúc đề bảo đảm độ phủ kiến thức đồng đều, mức độ câu hỏi được cân chỉnh từ nhận biết đến vận dụng cao, phù hợp kiểm tra toàn diện năng lực. Hãy khai thác triệt để tài liệu này để đánh giá chính xác trình độ hiện tại và tối ưu chiến lược luyện thi của bạn.

Bài viết này cung cấp hướng dẫn chi tiết về cách rút gọn và tính giá trị của các biểu thức chứa căn thức, minh họa bằng nhiều ví dụ cụ thể kèm lời giải chi tiết. Đây là một tài liệu hữu ích cho học sinh ôn tập và nâng cao kiến thức về chủ đề này.

A. Kiến thức cần nhớ

Để rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai, cần vận dụng các phép tính về căn thức và các phép biến đổi biểu thức đơn giản. Khi kết hợp với các biến đổi phân thức, cần lưu ý:

  • Tìm điều kiện xác định (ĐKXĐ) cho cả căn thức và phân thức.
  • \(\sqrt{A}\) có nghĩa khi \(A \ge 0\). Ví dụ: \(\frac{\sqrt{x+2}}{x-1}\) có nghĩa khi \(\left\{ \begin{array}{l} x+2 \ge 0 \\ x-1 \ne 0 \end{array} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x \ge -2 \\ x \ne 1 \end{array} \right.\).
  • Điều kiện để bỏ dấu giá trị tuyệt đối: \(\sqrt{A^2} = |A| = \left\{ \begin{array}{l} A \text{ nếu } A \ge 0 \\ -A \text{ nếu } A < 0 \end{array} \right.\).
  • Kết quả rút gọn có thể để ở dạng nào tùy thuộc vào yêu cầu của bài toán. Ví dụ, sau khi rút gọn \(P = \frac{x - 4\sqrt{x} + 3}{x - 1}\), có thể tiếp tục rút gọn thành \(P = \frac{(\sqrt{x} - 1)(\sqrt{x} - 3)}{(\sqrt{x} - 1)(\sqrt{x} + 1)} = \frac{\sqrt{x} - 3}{\sqrt{x} + 1}\) (với \(x \ne 1\)). Từ đó có thể giải các bài toán liên quan như tìm \(x\) để \(P\) dương, bằng \(k\), hoặc nhỏ nhất.

B. Một số ví dụ

Ví dụ 1. Rút gọn biểu thức: \(A = \sqrt{4 - 2\sqrt{3}} - \sqrt{7 + 4\sqrt{3}}\).

Giải: \(A = \sqrt{3 - 2\sqrt{3} + 1} - \sqrt{4 + 4\sqrt{3} + 3} = \sqrt{(\sqrt{3} - 1)^2} - \sqrt{(2 + \sqrt{3})^2} = |\sqrt{3} - 1| - |2 + \sqrt{3}| = \sqrt{3} - 1 - (2 + \sqrt{3}) = -3\).

Nhận xét: Các biểu thức \(4 - 2\sqrt{3}\) và \(7 + 4\sqrt{3}\) có dạng \(m \pm p\sqrt{n}\), trong đó \(p\sqrt{n} = 2ab\) với \(a^2 + b^2 = m\). Những biểu thức này có thể viết được dưới dạng bình phương của một biểu thức.

Ví dụ 2. Rút gọn biểu thức: \(B = \sqrt{5 + 2\sqrt{6}} - \sqrt{5 - 2\sqrt{6}}\).

Cách thứ nhất: \(B = \sqrt{(\sqrt{3} + \sqrt{2})^2} - \sqrt{(\sqrt{3} - \sqrt{2})^2} = |\sqrt{3} + \sqrt{2}| - |\sqrt{3} - \sqrt{2}| = \sqrt{3} + \sqrt{2} - (\sqrt{3} - \sqrt{2}) = 2\sqrt{2}\).

Cách thứ hai: \(B = \sqrt{5 + 2\sqrt{6}} - \sqrt{5 - 2\sqrt{6}}\). Ta có: \(B^2 = 5 + 2\sqrt{6} + 5 - 2\sqrt{6} - 2\sqrt{(5 + 2\sqrt{6})(5 - 2\sqrt{6})} = 10 - 2\sqrt{1} = 8\). Vì \(B > 0\) nên \(B = \sqrt{8} = 2\sqrt{2}\).

Nhận xét: Các biểu thức \(5 + 2\sqrt{6}\) và \(5 - 2\sqrt{6}\) là hai biểu thức liên hợp. Khi gặp các biểu thức này, có thể tính \(B^2\) trước rồi suy ra \(B\).

Ví dụ 3. Rút gọn biểu thức: \(C = \sqrt{x + 2 - 2\sqrt{x + 1}} + \sqrt{x + 2 + 2\sqrt{x + 1}}\).

ĐKXĐ: \(x \ge -1\). Cách thứ nhất: \(C = \sqrt{x + 1 - 2\sqrt{x + 1} + 1} + \sqrt{x + 1 + 2\sqrt{x + 1} + 1} = \sqrt{(\sqrt{x + 1} - 1)^2} + \sqrt{(\sqrt{x + 1} + 1)^2} = |\sqrt{x + 1} - 1| + |\sqrt{x + 1} + 1|\). Nếu \(\sqrt{x + 1} \ge 1\) (hay \(x \ge 0\)) thì \(C = \sqrt{x + 1} - 1 + \sqrt{x + 1} + 1 = 2\sqrt{x + 1}\). Nếu \(0 \le \sqrt{x + 1} < 1\) (hay \(-1 \le x < 0\)) thì \(C = 1 - \sqrt{x + 1} + \sqrt{x + 1} + 1 = 2\). Cách thứ hai: \(C^2 = x + 2 - 2\sqrt{x + 1} + x + 2 + 2\sqrt{x + 1} + 2\sqrt{(x + 2)^2 - 4(x + 1)} = 2x + 4 + 2\sqrt{x^2} = 2x + 4 + 2|x|\). Nếu \(x \ge 0\) thì \(C^2 = 4(x + 1)\) suy ra \(C = 2\sqrt{x + 1}\). Nếu \(-1 \le x < 0\) thì \(C^2 = 2x + 4 - 2x = 4\) suy ra \(C = 2\).

Ví dụ 4. Chứng minh các đẳng thức: a) \(\left( \frac{\sqrt{14} - \sqrt{7}}{2\sqrt{2} - 2} + \frac{\sqrt{15} - \sqrt{5}}{2\sqrt{3} - 2} \right) : \frac{1}{\sqrt{7} - \sqrt{5}} = 1\). b) \(\frac{4}{3 + \sqrt{5}} + \frac{8}{\sqrt{5} - 1} - \sqrt{(2 - \sqrt{5})^2} = 7\).

Ví dụ 5. Cho biểu thức \(P = \frac{3\sqrt{x} + 2}{\sqrt{x} + 1} - \frac{2\sqrt{x} - 3}{3 - \sqrt{x}} - \frac{3(3\sqrt{x} - 5)}{x - 2\sqrt{x} - 3}\). a) Rút gọn \(P\). b) Tìm giá trị của \(P\), biết \(x = 4 + 2\sqrt{3}\). c) Tìm giá trị nhỏ nhất của \(P\).

Ví dụ 6. Cho biểu thức \(Q = \left( \frac{\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x} - 2} - \frac{2\sqrt{x}}{\sqrt{x} + 2} + \frac{5\sqrt{x} + 2}{4 - x} \right) : \frac{3\sqrt{x} - x}{x + 4\sqrt{x} + 4}\). a) Rút gọn \(Q\). b) Tìm \(x\) để \(Q = 2\). c) Tìm các giá trị của \(x\) để \(Q\) có giá trị âm.

C. Bài tập

Bài tập từ 1 đến 8 bao gồm các bài toán rút gọn biểu thức, tính giá trị biểu thức, và tìm điều kiện của \(x\) để biểu thức thỏa mãn một điều kiện nào đó.

D. Hướng dẫn giải và đáp số

Phần này cung cấp đáp án chi tiết cho các bài tập, giúp người học tự kiểm tra và củng cố kiến thức.

Nhìn chung, bài viết này là một tài liệu học tập toàn diện và hữu ích về chủ đề rút gọn và tính giá trị của biểu thức chứa căn thức.

Bạn đang khám phá nội dung rút gọn và tính giá trị của biểu thức trong chuyên mục giải bài tập toán 9 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

đánh giá tài liệu

5/5
( đánh giá)
5 sao
100%
4 sao
0%
3 sao
0%
2 sao
0%
1 sao
0%