1. Môn Toán
  2. tìm hệ số lớn nhất trong khai triển
tìm hệ số lớn nhất trong khai triển
Thể Loại: TIPS Giải Toán 10
Ngày đăng: 13/03/2020

tìm hệ số lớn nhất trong khai triển

Quý thầy cô và học sinh đang tham khảo tìm hệ số lớn nhất trong khai triển, bộ đề thi được xây dựng bám sát chuẩn đề thi toán cập nhật nhất. Cấu trúc đề bảo đảm độ phủ kiến thức đồng đều, mức độ câu hỏi được cân chỉnh từ nhận biết đến vận dụng cao, phù hợp kiểm tra toàn diện năng lực. Hãy khai thác triệt để tài liệu này để đánh giá chính xác trình độ hiện tại và tối ưu chiến lược luyện thi của bạn.

Bài viết hướng dẫn phương pháp giải bài toán tìm hệ số lớn nhất trong khai triển nhị thức Newton (Niu-tơn), đây là dạng toán thường gặp trong chương trình Đại số và Giải tích 11: Tổ hợp và Xác suất.

1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN

+ Áp dụng khai triển \({(a + b)^n}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^n {C_n^k} {a^{n – k}}{b^k}.\)

+ Xác định số hạng tổng quát \(C_n^k{a^{n – k}}{b^k}\), suy ra hệ số tổng quát là một dãy số theo \({a_k}.\)

+ Xét tính tăng giảm của \({a_k}\) từ đó tìm \(k\) tương ứng.

+ Suy ra hệ số lớn nhất trong khai triển.

2. BÀI TẬP ÁP DỤNG 

Bài 1: Cho khai triển: \({(1 + 2x)^n}\) \( = {a_0} + {a_1}x + \ldots + {a_n}{x^n}\), trong đó \(n \in {N^*}\) và các hệ số \({a_0}\), \({a_1}\), …, \({a_n}\) thỏa mãn \({a_0} + \frac{{{a_1}}}{2} + \ldots + \frac{{{a_n}}}{{{2^n}}} = 4096.\) Tìm số lớn nhất trong các số \({a_0}\), \({a_1}\), …, \({a_n}.\)

Lời giải:

Ta có: \({(1 + 2x)^n}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^n {C_n^k} {2^k}{x^k}.\)

Chọn \(x = \frac{1}{2}\), ta được: \(\sum\limits_{k = 0}^n {C_n^k} = {2^n}.\)

Suy ra: \({a_0} + \frac{{{a_1}}}{2} + \ldots + \frac{{{a_n}}}{{{2^n}}}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^n {C_n^k} \) \( \Leftrightarrow {2^n} = 4096\) \( \Leftrightarrow n = 12.\)

Xét số tổng quát trong khai triển là: \({a_k} = C_{12}^k{2^k}.\)

Xét dãy số \({a_k} = C_{12}^k{.2^k}\), ta có: \({a_{k + 1}} = C_{12}^{k + 1}{.2^{k + 1}}.\)

Xét \({a_k} – {a_{k + 1}} /> 0\) \( \Leftrightarrow C_{12}^k{.2^k} – C_{12}^{k + 1}{.2^{k + 1}} /> 0.\)

\( \Leftrightarrow \frac{{12!{2^k}}}{{k!(12 – k)!}} – \frac{{12!{2^{k + 1}}}}{{(k + 1)!(11 – k)!}} /> 0\) \( \Leftrightarrow \frac{{12!{2^k}}}{{k!(11 – k)!}}\left( {\frac{1}{{12 – k}} – \frac{2}{{k + 1}}} \right) /> 0.\)

\( \Leftrightarrow \frac{1}{{12 – k}} – \frac{2}{{k + 1}} /> 0\) \( \Leftrightarrow 3k – 23 /> 0\) \( \Leftrightarrow k /> \frac{{23}}{3} \approx 7,7.\)

Do đó \({a_8} /> {a_9} /> \ldots /> {a_{12}}.\)

Tương tự: \({a_k} – {a_{k + 1}} < 0\) \( \Leftrightarrow k < \frac{{23}}{3}.\)

Do đó \({a_8} /> {a_7} /> \ldots /> {a_0}.\)

Vậy \(\max \left( {{a_0},{a_1}, \ldots ,{a_n}} \right) = {a_8}\) \( = C_{12}^8{2^8} = 126720.\)

Bài 2: Tìm \(k \in \{ 0;1;2; \ldots ;2005\} \) sao cho \(C_{2005}^k\) đạt giá trị lớn nhất.

Lời giải:

Ta có: \(C_{2005}^k\) lớn nhất \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{C_{2005}^k \ge C_{2005}^{k + 1}}\\

{C_{2005}^k \ge C_{2005}^{k – 1}}

\end{array}} \right.\) \((\forall k \in \{ 0;1;2; \ldots ;2005\} ).\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{\frac{{2005!}}{{k!(2005 – k)!}} \ge \frac{{2005!}}{{(k + 1)!(2004 – k)!}}}\\

{\frac{{2005!}}{{k!(2005 – k)!}} \ge \frac{{2005!}}{{(k – 1)!(2006 – k)!}}}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{\frac{1}{{2005 – k}} \ge \frac{1}{{k + 1}}}\\

{\frac{1}{k} \ge \frac{1}{{2006 – k}}}

\end{array}} \right..\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{k + 1 \ge 2005 – k}\\

{2006 – k \ge k}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{k \ge 1002}\\

{k \le 1003}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow 1002 \le k \le 1003.\)

Vậy \(C_{2005}^k\) đạt giá trị lớn nhất khi và chỉ khi \(\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{k = 1002}\\

{k = 1003}

\end{array}} \right..\)

Bài 3: Tìm hệ số lớn nhất trong khai triển nhị thức Newton của \({\left( {\frac{1}{3} + \frac{2}{3}x} \right)^{15}}.\)

Lời giải:

Ta có: \({\left( {\frac{1}{3} + \frac{2}{3}x} \right)^{15}}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^{15} {C_{15}^k} {\left( {\frac{1}{3}} \right)^{15 – k}}\left( {\frac{2}{3}} \right){x^k}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^{15} {C_{15}^k} \frac{{{2^k}}}{{{3^{15}}}}{x^k}.\)

Gọi \({a_k}\) là hệ số của \({x^k}\) trong khai triển, với \(k = \overline {0..15} .\)

Xét dãy số \({a_k} = \frac{1}{{{3^{15}}}}C_{15}^k{2^k}.\)

Ta có: \({a_{k + 1}} = \frac{1}{{{3^{15}}}}C_{15}^{k + 1}{.2^{k + 1}}.\)

Suy ra: \({a_k} < {a_{k + 1}}\) \( \Leftrightarrow \frac{1}{{{3^{15}}}}C_{15}^k{.2^k} < \frac{1}{{{3^{15}}}}C_{15}^{k + 1}{.2^{k + 1}}\) \( \Leftrightarrow \frac{{15!}}{{k!(15 – k)!}} < \frac{{15!}}{{(k + 1)!(14 – k)!}}.2.\)

\( \Leftrightarrow \frac{1}{{15 – k}} < \frac{2}{{k + 1}}\) \( \Leftrightarrow k + 1 < 30 – 2k\) \( \Leftrightarrow k < \frac{{29}}{3}.\)

Vậy \({a_0} < {a_1} < {a_2} < \ldots < {a_{10}}.\)

Ngược lại: \({a_k} /> {a_{k + 1}}\) \( \Leftrightarrow k /> \frac{{29}}{3}.\)

Suy ra: \({a_{10}} /> {a_{11}} /> {a_{12}} /> \ldots /> {a_{15}}.\)

Vậy hệ số lớn nhất trong khai triển trên là: \({a_{10}} = \frac{{{2^{10}}}}{{{3^{15}}}}C_{15}^{10} = 3003.\frac{{{2^{10}}}}{{{3^{15}}}}.\)

Bài 4: Trong khai triển của \({\left( {\frac{1}{3} + \frac{2}{3}x} \right)^{10}}\) thành đa thức \({a_0} + {a_1}x + {a_2}{x^2} + \ldots + {a_{10}}{x^{10}}\) \(\left( {{a_k} \in R} \right).\) Tìm hệ số \({a_k}\) lớn nhất \((0 \le k \le 10).\)

Lời giải:

Ta có: \({a_{k – 1}} \le {a_k}\) \( \Leftrightarrow C_{10}^{k – 1}{.2^{k – 1}} \le C_{10}^k{.2^k}\) \( \Leftrightarrow \frac{1}{{(k – 1)!(11 – k)!}} \le \frac{2}{{k!(10 – k)!}}.\)

\( \Leftrightarrow k \le 2(11 – k)\) \( \Leftrightarrow k \le \frac{{22}}{3}.\)

Vậy hệ số \({a_7}\) là lớn nhất: \({a_7} = \frac{1}{{{3^{10}}}}.C_{10}^7{.2^7}.\)

Bài 5: Cho \(n\) là số nguyên dương cố định. Chứng minh rằng \(C_n^k\) lớn nhất nếu \(k\) là một số tự nhiên lớn nhất không vượt quá \(\frac{{n + 1}}{2}.\)

Lời giải:

Ta có: \(C_n^k = \frac{{n!}}{{k!(n – k)!}}\) và \(C_n^{k – 1} = \frac{{n!}}{{(k – 1)!(n – k + 1)!}}\) \( \Rightarrow \frac{{C_n^k}}{{C_n^{k – 1}}} = \frac{{n – k + 1}}{k}.\)

Do đó: \(C_n^k /> C_n^{k – 1}\) \( \Leftrightarrow \frac{{n – k + 1}}{k} /> 1\) \( \Leftrightarrow k < \frac{{n + 1}}{2}.\)

Suy ra \(C_n^k\) lớn nhất nếu \(k\) là số tự nhiên lớn nhất không vượt quá \(\frac{{n + 1}}{2}.\)

Bài 6: Khai triển đa thức \(P(x) = {(1 + 2x)^{12}}\) thành dạng \(P(x) = {a_0} + {a_1}x + {a_2}{x^2} + \ldots + {a_{12}}{x^{12}}.\) Hãy tìm \(\max \left( {{a_1},{a_2},{a_3}, \ldots ,{a_{12}}} \right).\)

Lời giải:

Ta có: \(P(x) = {(1 + 2x)^{12}}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^{12} {C_{12}^k} .{(2x)^k}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^{12} {C_{12}^k} {.2^k}.{x^k}.\)

Do đó: \({a_k} = C_{12}^k{.2^k}.\)

Xét dãy số \({a_k} = C_{12}^k{.2^k}\), \(k = \overline {1..12} .\)

Ta có: \({a_{k + 1}} = C_{12}^{k + 1}{.2^{k + 1}}.\)

Suy ra \({a_k} < {a_{k + 1}}\) \( \Leftrightarrow C_{12}^k{.2^k} < C_{12}^{k + 1}{.2^{k + 1}}\) \( \Leftrightarrow \frac{{12!}}{{k!(12 – k)!}}{.2^k} < \frac{{12!}}{{(k + 1)!(11 – k)!}}{.2^{k + 1}}.\)

\( \Leftrightarrow \frac{{12!}}{{k!(12 – k).(11 – k)!}}{.2^k}\) \( < \frac{{12!}}{{(k + 1).k!(11 – k)!}}{.2.2^k}\) \( \Leftrightarrow \frac{1}{{12 – k}} < \frac{2}{{k + 1}}\) \( \Leftrightarrow k < \frac{{23}}{3}.\)

Suy ra: \({a_0} < {a_1} < {a_2} < \ldots < {a_8}.\)

Ngược lại: \({a_k} /> {a_{k + 1}}\) \( \Leftrightarrow k /> \frac{{23}}{3}\) suy ra: \({a_8} /> {a_9} /> {a_{10}} /> {a_{11}} /> {a_{12}}.\)

Vậy với mọi \(k = \overline {1..12} \), \({a_k} \le {a_8}.\)

Vậy \(\max \left( {{a_1},{a_2},{a_3}, \ldots ,{a_{12}}} \right) = {a_8}\) \( = C_{12}^8{.2^8} = 126720.\)

Bài 7: Tìm hệ số lớn nhất trong khai triển: \({(3 + 2x)^8}.\)

Lời giải:

Ta có: \({(3 + 2x)^8}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^8 {C_8^k} {3^{8 – k}}{2^k}{x^k}.\)

Hệ số tổng quát trong khai triển là: \({a_k} = C_8^k{3^{8 – k}}{2^k}.\)

Xét dãy số \({a_k} = C_8^k{3^{8 – k}}{2^k}\), \(k = \overline {0..8} .\)

Ta có: \({a_{k + 1}} = C_8^{k + 1}{3^{7 – k}}{2^{k + 1}}.\)

Xét \({a_k} – {a_{k + 1}} /> 0\) \( \Leftrightarrow C_8^k{3^{8 – k}}{2^k} – C_8^{k + 1}{3^{7 – k}}{2^{k + 1}} /> 0.\)

\( \Leftrightarrow {3^{7 – k}}{2^k}\left( {3C_8^k – 2C_8^{k + 1}} \right) /> 0\) \( \Leftrightarrow 3.\frac{{8!}}{{k!(8 – k)!}} – 2.\frac{{8!}}{{(k + 1)!(7 – k)!}} /> 0.\)

\( \Leftrightarrow \frac{{8!}}{{k!(7 – k)!}}\left( {\frac{3}{{8 – k}} – \frac{2}{{k + 1}}} \right) /> 0\) \( \Leftrightarrow \frac{{3k – 3 – 16 + 2k}}{{(8 – k)(k + 1)}} /> 0\) \( \Leftrightarrow k /> \frac{{19}}{5}.\)

Suy ra: \({a_4} /> {a_5} /> {a_6} /> {a_7} /> {a_8}.\)

Ngược lại: \({a_k} – {a_{k + 1}} < 0\) \( \Leftrightarrow k < \frac{{19}}{5}.\)

Suy ra: \({a_4} /> {a_3} /> {a_2} /> {a_1} /> {a_0}.\)

Vậy hệ số lớn nhất trong khai triển là: \({a_4} = C_8^4{3^4}{2^4} = 90720.\)

Bài 8: Tìm hệ số lớn nhất trong khai triển của \({(2 + 3x)^{2n}}\), trong đó \(n\) là số nguyên dương thỏa mãn: \(C_{2n + 1}^1 + C_{2n + 1}^3\) \( + C_{2n + 1}^5 + \ldots + C_{2n + 1}^{2n + 1}\) \( = 1024.\)

Lời giải:

Xét khai triển: \({(1 + x)^{2n + 1}}\) \( = C_{2n + 1}^0 + C_{2n + 1}^1x\) \( + C_{2n + 1}^2{x^2} + C_{2n + 1}^3{x^3}\) \( + \ldots + C_{2n + 1}^{2n + 1}{x^{2n + 1}}.\)

Chọn \(x= 1\), ta được: \(C_{2n + 1}^0 + C_{2n + 1}^1\) \( + C_{2n + 1}^2 + C_{2n + 1}^3\) \( + \ldots + C_{2n + 1}^{2n + 1} = {2^{2n + 1}}\) \((*).\)

Chọn \(x = – 1\), ta được: \(C_{2n + 1}^0 – C_{2n + 1}^1\) \( + C_{2n + 1}^2 – C_{2n + 1}^3\) \( + \ldots – C_{2n + 1}^{2n + 1} = 0.\)

Từ \((*)\) suy ra: \(2\left( {C_{2n + 1}^1 + C_{2n + 1}^3 + C_{2n + 1}^5 + \ldots + C_{2n + 1}^{2n + 1}} \right)\) \( = {2^{2n + 1}}.\)

\( \Leftrightarrow C_{2n + 1}^1 + C_{2n + 1}^3 + C_{2n + 1}^5 + \ldots + C_{2n + 1}^{2n + 1} = {2^{2n}}.\)

Theo giả thiết ta có: \({2^{2n}} = 1024 = {2^{10}}\) \( \Leftrightarrow n = 5.\)

Từ đó suy ra: \({(2 + 3x)^{2n}}\) \( = {(2 + 3x)^{10}}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k} {2^{10 – k}}{(3x)^k}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^{10} {{3^k}} .C_{10}^k{2^{10 – k}}{x^k}.\)

Xét dãy số \({a_k} = {3^k}.C_{10}^k{2^{10 – k}}\), \(k = \overline {0..10} .\)

Ta có: \({a_{k + 1}} = {3^{k + 1}}.C_{10}^{k + 1}{2^{9 – k}}.\)

Ta có: \({a_k} /> {a_{k + 1}}\) \( \Leftrightarrow {a_k} – {a_{k + 1}} /> 0\) \( \Leftrightarrow {3^k}.C_{10}^k{2^{10 – k}} – {3^{k + 1}}.C_{10}^{k + 1}{2^{9 – k}} /> 0.\)

\( \Leftrightarrow {3^k}{2^{9 – k}}\left( {2C_{10}^k – 3C_{10}^{k + 1}} \right) /> 0\) \( \Leftrightarrow 2.\frac{{10!}}{{k!(10 – k)!}} – 3.\frac{{10!}}{{(k + 1)!(9 – k)!}} /> 0.\)

\( \Leftrightarrow \frac{{10!}}{{k!(9 – k)!}}\left( {\frac{2}{{10 – k}} – \frac{3}{{k + 1}}} \right) /> 0\) \( \Leftrightarrow \frac{{10!}}{{k!(9 – k)!}}\left( {\frac{{5k – 28}}{{(10 – k)(k + 1)}}} \right) /> 0\) \( \Leftrightarrow k /> \frac{{28}}{5}.\)

Suy ra: \({a_6} /> {a_7} /> \ldots /> {a_{10}}.\)

Ngược lại: \({a_k} < {a_{k + 1}}\) \( \Leftrightarrow k < \frac{{28}}{5}.\)

Suy ra: \({a_6} /> {a_7} /> … /> {a_{10}}.\)

Ngược lại: \({a_k} < {a_{k + 1}}\) \( \Leftrightarrow k < \frac{{28}}{5}.\)

Suy ra: \({a_6} /> {a_5} /> … /> {a_0}.\)

Vậy hệ số lớn nhất trong khai triển là: \({a_6} = {3^6}.C_{16}^6{2^4} = 2449440.\)

Bài 9: Tìm hệ số có giá trị lớn nhất của khai triển: \({(1 + x)^n}\), biết rằng tổng các hệ số bằng \(4096.\)

Lời giải:

Xét khai triển \({(1 + x)^n} = \sum\limits_{k = 0}^n {C_n^k} {x^k}.\)

Chọn \(x = 1\), ta được: \(\sum\limits_{k = 0}^n {C_n^k} = {2^n}.\)

Theo giả thiết ta có: \({2^n} = 4096\) \( \Leftrightarrow n = 12.\)

Suy ra: \({(1 + x)^n}\) \( = {(1 + x)^{12}}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^{12} {C_{12}^k} {x^k}.\)

Xét dãy số \({a_k} = C_{12}^k.\)

Ta có: \({a_k} \ge {a_{k + 1}}\) \( \Leftrightarrow C_{12}^k \ge C_{12}^{k + 1}\) \( \Leftrightarrow \frac{{12!}}{{k!(12 – k)!}} \ge \frac{{12!}}{{(k + 1)!(11 – k)!}}.\)

\( \Leftrightarrow \frac{{12!}}{{k!(12 – k)(11 – k)!}} \ge \frac{{12!}}{{(k + 1)k!(11 – k)!}}\) \( \Leftrightarrow \frac{1}{{(12 – k)}} \ge \frac{1}{{(k + 1)}}\) \( \Leftrightarrow k \ge \frac{{13}}{2}.\)

Suy ra: \({a_7} \ge {a_8} \ge \ldots \ge {a_{12}}.\)

Ngược lại: \({a_k} \le {a_{k + 1}}\) \( \Leftrightarrow k \le \frac{{13}}{2}.\)

Suy ra: \({a_7} \ge {a_6} \ge \ldots \ge {a_0}.\)

Vậy hệ số lớn nhất trong khai triển là: \({a_7} = C_{12}^7 = 792.\)

Bạn đang khám phá nội dung tìm hệ số lớn nhất trong khai triển trong chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

đánh giá tài liệu

5/5
( đánh giá)
5 sao
100%
4 sao
0%
3 sao
0%
2 sao
0%
1 sao
0%