1. Môn Toán
  2. Chủ đề 2. Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9

Chủ đề 2. Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9

Bạn đang tiếp cận nội dung Chủ đề 2. Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 thuộc chuyên mục đề toán lớp 4 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.

Ôn tập hè Toán lớp 4: Chủ đề Dấu hiệu chia hết

Chào mừng các em học sinh đến với bài học ôn tập hè Toán lớp 4, chủ đề 2: Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. Đây là một trong những kiến thức nền tảng quan trọng của chương trình Toán học lớp 4, giúp các em giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng và chính xác.

Tại bài học này, các em sẽ được tìm hiểu về các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9, cùng với các ví dụ minh họa cụ thể và bài tập thực hành để củng cố kiến thức.

Chủ đề 2: Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 - Ôn tập hè Toán lớp 4

Trong chương trình Toán lớp 4, việc nắm vững các dấu hiệu chia hết là vô cùng quan trọng. Nó không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng mà còn là nền tảng cho các kiến thức toán học nâng cao hơn.

1. Dấu hiệu chia hết cho 2

Một số chia hết cho 2 khi và chỉ khi chữ số tận cùng của số đó là một số chẵn (0, 2, 4, 6, 8). Ví dụ: 12, 34, 56, 78, 100 đều chia hết cho 2.

2. Dấu hiệu chia hết cho 3

Một số chia hết cho 3 khi và chỉ khi tổng các chữ số của số đó chia hết cho 3. Ví dụ: 123 (1+2+3=6, 6 chia hết cho 3) nên 123 chia hết cho 3. 456 (4+5+6=15, 15 chia hết cho 3) nên 456 chia hết cho 3.

3. Dấu hiệu chia hết cho 5

Một số chia hết cho 5 khi và chỉ khi chữ số tận cùng của số đó là 0 hoặc 5. Ví dụ: 25, 100, 345, 670 đều chia hết cho 5.

4. Dấu hiệu chia hết cho 9

Một số chia hết cho 9 khi và chỉ khi tổng các chữ số của số đó chia hết cho 9. Ví dụ: 189 (1+8+9=18, 18 chia hết cho 9) nên 189 chia hết cho 9. 279 (2+7+9=18, 18 chia hết cho 9) nên 279 chia hết cho 9.

Ví dụ minh họa

Xét số 1236. Ta có:

  • Chữ số tận cùng là 6 (chẵn) nên 1236 chia hết cho 2.
  • Tổng các chữ số là 1+2+3+6 = 12, 12 chia hết cho 3 nên 1236 chia hết cho 3.
  • Chữ số tận cùng là 6 (không phải 0 hoặc 5) nên 1236 không chia hết cho 5.
  • Tổng các chữ số là 12 (không chia hết cho 9) nên 1236 không chia hết cho 9.
Bài tập thực hành
  1. Số nào sau đây chia hết cho 2? a) 13 b) 24 c) 35 d) 47
  2. Số nào sau đây chia hết cho 3? a) 12 b) 14 c) 16 d) 18
  3. Số nào sau đây chia hết cho 5? a) 21 b) 25 c) 27 d) 31
  4. Số nào sau đây chia hết cho 9? a) 27 b) 30 c) 33 d) 36

Lưu ý: Các em có thể áp dụng các dấu hiệu chia hết để kiểm tra một cách nhanh chóng và chính xác mà không cần thực hiện phép chia.

Việc luyện tập thường xuyên với các bài tập khác nhau sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Dấu hiệuĐiều kiệnVí dụ
Chia hết cho 2Chữ số tận cùng chẵn12, 34, 56
Chia hết cho 3Tổng các chữ số chia hết cho 3123, 456
Chia hết cho 5Chữ số tận cùng là 0 hoặc 525, 100
Chia hết cho 9Tổng các chữ số chia hết cho 9189, 279

Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!