1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 5

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 5

Ôn luyện Toán 5 hiệu quả với Đề kiểm tra giữa học kì 1

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 5. Đây là đề thi được biên soạn theo chuẩn chương trình, giúp các em học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, bao phủ toàn bộ kiến thức trọng tâm của chương trình Toán 5 trong giai đoạn giữa học kì 1.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
    Câu 1 :

    Hỗn số chỉ số phần tô màu trong hình là:

    Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 0 1

    • A.

      $2\frac{3}{7}$

    • B.

      $3\frac{3}{{10}}$ 

    • C.

      $2\frac{3}{{10}}$

    • D.

      $3\frac{2}{7}$

    Câu 2 :

    Số thập phân “Một trăm hai mươi lăm phẩy tám trăm linh sáu” được viết là:

    • A.

      25,860

    • B.

      125,86

    • C.

      120,586

    • D.

      125,806

    Câu 3 :

    Một nông trại nuôi trâu, bò và dê. Số lượng con trâu, bò và dê của nông trại lần lượt là 35 con, 78 con, 120 con. Tỉ số của số con trâu và số con dê là:

    Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 0 2

    • A.

      $\frac{{35}}{{120}}$

    • B.

      $\frac{{120}}{{78}}$

    • C.

      $\frac{{78}}{{35}}$

    • D.

      $\frac{{120}}{{35}}$

    Câu 4 :

    Quãng đường từ nhà Mai đến rạp chiếu phim dài 10 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500 000, quãng đường đó dài:

    • A.

      2 cm

    • B.

      5 cm

    • C.

      20 cm

    • D.

      2 mm

    Câu 5 :

    Nam lắp ráp 3 con rô-bốt giống hệt nhau từ 72 mảnh ghép lego. Hỏi Nam cần bao nhiêu mảnh ghép để lắp 9 con rô-bốt như vậy?

    • A.

      144 mảnh ghép

    • B.

      216 mảnh ghép

    • C.

      360 mảnh ghép

    • D.

      648 mảnh ghép

    Câu 6 :

    Trong một vòng thi IOE có 200 câu hỏi. Tỉ số giữa số câu trả lời sai và số câu trả lời đúng của An là $\frac{3}{7}$. An đã trả lời đúng số câu là:

    • A.

      60 câu

    • B.

      140 câu

    • C.

      120 câu

    • D.

      160 câu

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Điền vào chỗ chấm:

    Cho các số: 14,982 ; 19,037 ; 19,109 ; 14,925

    a) Số có chữ số 9 ở hàng phần nghìn là: ……………..

    b) Các số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: ………………………………………………………….

    Câu 2 :

    Thực hiện phép tính

    $3\frac{5}{8} - \frac{4}{9}:\frac{1}{3}$

    $\frac{8}{{27}} \times \frac{9}{2} \times \frac{5}{{24}}$

    Câu 3 :

    Tính bằng cách thuận tiện

    $\frac{5}{7} \times \frac{{15}}{{43}} + \frac{{28}}{{43}} \times \frac{5}{7}$

    $\frac{2}{9} \times \frac{{23}}{7} - \frac{2}{7} \times \frac{2}{9}$

    Câu 4 :

    Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

    3km2 9 ha = …… ha

    5 ha 150 m2 = ……… m2

    6 km2 25 m2 = …… m2

    3km2 9 ha = ………. m2

    Câu 5 :

    Một trang trại có số dê gấp 5 lần số cừu. Biết rằng số dê nhiều hơn số cừu là 128 con. Hỏi trang trại đó có bao nhiêu con dê, bao nhiêu con cừu?

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
      Câu 1 :

      Hỗn số chỉ số phần tô màu trong hình là:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 1 1

      • A.

        $2\frac{3}{7}$

      • B.

        $3\frac{3}{{10}}$ 

      • C.

        $2\frac{3}{{10}}$

      • D.

        $3\frac{2}{7}$

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Quan sát hình vẽ để xác định hỗn số thích hợp

      Lời giải chi tiết :

      Hỗn số chỉ số phần tô màu trong hình là: $2\frac{3}{{10}}$

      Câu 2 :

      Số thập phân “Một trăm hai mươi lăm phẩy tám trăm linh sáu” được viết là:

      • A.

        25,860

      • B.

        125,86

      • C.

        120,586

      • D.

        125,806

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Đọc (hoặc viết) phần nguyên rồi đọc (hoặc viết) dấu "phẩy", sau đó đọc (hoặc viết) phần thập phân.

      Lời giải chi tiết :

      Số thập phân “Một trăm hai mươi lăm phẩy tám trăm linh sáu” được viết là: 125,806

      Câu 3 :

      Một nông trại nuôi trâu, bò và dê. Số lượng con trâu, bò và dê của nông trại lần lượt là 35 con, 78 con, 120 con. Tỉ số của số con trâu và số con dê là:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 1 2

      • A.

        $\frac{{35}}{{120}}$

      • B.

        $\frac{{120}}{{78}}$

      • C.

        $\frac{{78}}{{35}}$

      • D.

        $\frac{{120}}{{35}}$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Tỉ số của hai số a và b là $\frac{a}{b}$ (b khác 0)

      Lời giải chi tiết :

      Tỉ số của số con trâu và số con dê là: $\frac{{35}}{{120}}$

      Câu 4 :

      Quãng đường từ nhà Mai đến rạp chiếu phim dài 10 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500 000, quãng đường đó dài:

      • A.

        2 cm

      • B.

        5 cm

      • C.

        20 cm

      • D.

        2 mm

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      - Đổi 10 km sang đơn vị cm

      - Độ dài trên bản đồ = độ dài thực tế : 500 000

      Lời giải chi tiết :

      Đổi: 10 km = 1 000 000 cm

      Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500 000, quãng đường đó dài: 1 000 000 : 500 000 = 2 (cm)

      Câu 5 :

      Nam lắp ráp 3 con rô-bốt giống hệt nhau từ 72 mảnh ghép lego. Hỏi Nam cần bao nhiêu mảnh ghép để lắp 9 con rô-bốt như vậy?

      • A.

        144 mảnh ghép

      • B.

        216 mảnh ghép

      • C.

        360 mảnh ghép

      • D.

        648 mảnh ghép

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Giải bài toán theo phương pháp rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số

      Lời giải chi tiết :

      9 con rô-bốt gấp 3 con rô-bốt số lần là: 9 : 3 = 3 (lần)

      Nam cần số mảnh ghép để lắp 9 con rô-bốt như vậy là: 72 x 3 = 216 (mảnh ghép)

      Câu 6 :

      Trong một vòng thi IOE có 200 câu hỏi. Tỉ số giữa số câu trả lời sai và số câu trả lời đúng của An là $\frac{3}{7}$. An đã trả lời đúng số câu là:

      • A.

        60 câu

      • B.

        140 câu

      • C.

        120 câu

      • D.

        160 câu

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      - Tìm tổng số phần bằng nhau

      - Tìm giá trị của 1 phần

      - Tìm số câu đúng = giá trị của 1 phần x số phần câu đúng

      Lời giải chi tiết :

      Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 7 = 10 (phần)

      Giá trị của 1 phần là: 200 : 10 = 20 (câu)

      Số câu trả lời đúng là: 20 x 7 = 140 (câu)

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Điền vào chỗ chấm:

      Cho các số: 14,982 ; 19,037 ; 19,109 ; 14,925

      a) Số có chữ số 9 ở hàng phần nghìn là: ……………..

      b) Các số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: ………………………………………………………….

      Phương pháp giải :

      So sánh rồi sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé

      Lời giải chi tiết :

      a) Số có chữ số 9 ở hàng phần nghìn là: 19,109

      b) Các số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: 19,109 ; 19,037 ; 14,982 ; 14,925

      Câu 2 :

      Thực hiện phép tính

      $3\frac{5}{8} - \frac{4}{9}:\frac{1}{3}$

      $\frac{8}{{27}} \times \frac{9}{2} \times \frac{5}{{24}}$

      Phương pháp giải :

      - Chuyển hỗn số thành phân số rồi thực hiện tính

      - Chia cả tử số và mẫu số cho các thừa số chung

      Lời giải chi tiết :

      $3\frac{5}{8} - \frac{4}{9}:\frac{1}{3} = \frac{{29}}{8} - \frac{4}{9} \times \frac{3}{1} = \frac{{29}}{8} - \frac{4}{3} = \frac{{87}}{{24}} - \frac{{32}}{{24}} = \frac{{55}}{{24}}$

      $\frac{8}{{27}} \times \frac{9}{2} \times \frac{5}{{24}} = \frac{{8 \times 9 \times 5}}{{27 \times 2 \times 24}} = \frac{{8 \times 9 \times 5}}{{9 \times 3 \times 2 \times 8 \times 3}} = \frac{5}{{18}}$

      Câu 3 :

      Tính bằng cách thuận tiện

      $\frac{5}{7} \times \frac{{15}}{{43}} + \frac{{28}}{{43}} \times \frac{5}{7}$

      $\frac{2}{9} \times \frac{{23}}{7} - \frac{2}{7} \times \frac{2}{9}$

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức:

      a x b + a x c = a x (b + c)

      a x b - a x c = a x (b - c)

      Lời giải chi tiết :

      $\frac{5}{7} \times \frac{{15}}{{43}} + \frac{{28}}{{43}} \times \frac{5}{7} = \frac{5}{7} \times \left( {\frac{{15}}{{43}} + \frac{{28}}{{43}}} \right) = \frac{5}{7} \times 1 = \frac{5}{7}$

      $\frac{2}{9} \times \frac{{23}}{7} - \frac{2}{7} \times \frac{2}{9} = \frac{2}{9} \times \left( {\frac{{23}}{7} - \frac{2}{7}} \right) = \frac{2}{9} \times \frac{{21}}{7} = \frac{2}{9} \times 3 = \frac{2}{3}$

      Câu 4 :

      Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

      3km2 9 ha = …… ha

      5 ha 150 m2 = ……… m2

      6 km2 25 m2 = …… m2

      3km2 9 ha = ………. m2

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi: 1km2 = 100 ha = 1 000 000 m2 ; 1ha = 10 000 m2

      Lời giải chi tiết :

      3km2 9 ha = 309 ha

      5 ha 150 m2 = 50 150 m2

      6 km2 25 m2 = 6 000 025 m2

      3km2 9 ha = 3 090 000 m2

      Câu 5 :

      Một trang trại có số dê gấp 5 lần số cừu. Biết rằng số dê nhiều hơn số cừu là 128 con. Hỏi trang trại đó có bao nhiêu con dê, bao nhiêu con cừu?

      Phương pháp giải :

      - Vẽ sơ đồ

      - Tìm hiệu số phần bằng nhau

      - Tìm giá trị của 1 phần hay số con dê

      - số con cừu = Số con dê + 120 con

      Lời giải chi tiết :

      Theo đề bài ta có sơ đồ:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 1 3

      Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

      5 – 1 = 4 (phần)

      Giá trị của 1 phần hay số con cừu là:

      128 : 4 = 32 (con)

      Số con dê là:

      32 + 128 = 160 (con)

      Đáp số: Cừu: 32 con

      Dê: 160 con

      Bạn đang tiếp cận nội dung Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 thuộc chuyên mục vở bài tập toán lớp 5 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 5: Tổng quan và Hướng dẫn

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 là một công cụ hữu ích cho học sinh trong quá trình ôn tập và chuẩn bị cho kỳ kiểm tra quan trọng. Đề thi này không chỉ giúp học sinh đánh giá năng lực hiện tại mà còn làm quen với các dạng bài tập thường gặp, từ đó xây dựng chiến lược làm bài hiệu quả.

      Cấu trúc đề thi

      Đề thi được cấu trúc theo chương trình Chân trời sáng tạo, bao gồm các chủ đề chính sau:

      • Số học: Các phép tính với số tự nhiên, số thập phân, phân số. Giải toán có lời văn liên quan đến các phép tính này.
      • Hình học: Nhận biết và gọi tên các hình khối cơ bản (hình hộp chữ nhật, hình lập phương). Tính thể tích và diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
      • Đại lượng và đo lường: Đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian. Giải toán có lời văn liên quan đến các đại lượng này.
      • Phân số: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số. Rút gọn phân số. So sánh phân số.

      Dạng bài tập thường gặp

      Trong đề thi, học sinh sẽ gặp các dạng bài tập sau:

      1. Bài tập trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      2. Bài tập tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết, thể hiện khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết vấn đề.
      3. Bài tập có lời văn: Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu đề bài và xây dựng phương án giải quyết vấn đề phù hợp.
      4. Bài tập thực tế: Ứng dụng kiến thức toán học vào các tình huống thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về tính ứng dụng của môn học.

      Hướng dẫn giải đề thi

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ kiểm tra, học sinh cần:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa và công thức toán học.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Trình bày lời giải rõ ràng: Viết các bước giải một cách logic và dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Tầm quan trọng của việc luyện tập

      Việc luyện tập thường xuyên là yếu tố then chốt để học sinh nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt trong môn Toán. Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 là một công cụ hỗ trợ đắc lực cho quá trình luyện tập này. Bằng cách giải đề thi, học sinh có thể tự đánh giá năng lực của mình, phát hiện ra những điểm yếu và tập trung vào việc khắc phục chúng.

      Lời khuyên

      Ngoài việc giải đề thi, học sinh nên dành thời gian ôn tập lại kiến thức trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo. Đồng thời, hãy tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn trong quá trình học tập. Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ kiểm tra!

      Ví dụ minh họa

      Dưới đây là một ví dụ minh họa về một bài tập trong đề thi:

      Bài tập: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 2cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

      Lời giải:

      Thể tích của hình hộp chữ nhật được tính theo công thức: V = chiều dài x chiều rộng x chiều cao

      Thay số: V = 5cm x 3cm x 2cm = 30cm3

      Vậy, thể tích của hình hộp chữ nhật là 30cm3.

      Kết luận

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 là một tài liệu học tập quan trọng giúp học sinh ôn tập và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ kiểm tra. Hãy tận dụng tối đa công cụ này để đạt được kết quả tốt nhất!