1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 2

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 2

Ôn tập hiệu quả với Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 2

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 2, một công cụ hỗ trợ học sinh ôn luyện và đánh giá năng lực môn Toán một cách toàn diện. Đề thi được biên soạn bám sát chương trình học, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi thực tế.

Đề thi đi kèm với đáp án chi tiết, giúp học sinh tự kiểm tra và rút kinh nghiệm sau khi làm bài. Đây là tài liệu không thể thiếu cho các em học sinh lớp 5 đang chuẩn bị cho kỳ kiểm tra học kì.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
    Câu 1 :

    Hai nghìn không trăm linh năm đơn vị, tám mươi sáu phần trăm viết là:

    • A.

      20058,6

    • B.

      20,0586

    • C.

      2005,86

    • D.

      2005,086

    Câu 2 :

    Phân số $\frac{{725}}{{10}}$ viết dưới dạng số thập phân là:

    • A.

      0,0725

    • B.

      0,725

    • C.

      7,25

    • D.

      72,5

    Câu 3 :

    Số bé nhất trong các số sau là:

    • A.

      1,363

    • B.

      1,342

    • C.

      1,753

    • D.

      1,865

    Câu 4 :

    Phép nhân nhẩm 28,964 x 100 có kết quả là:

    • A.

      289,64

    • B.

      2896,4

    • C.

      2,8964

    • D.

      0,28964

    Câu 5 :

    Một cái bánh chưng cân nặng 0,6 kg, một cái bánh tét cân nặng 0,8 kg. Hỏi 8 cái bánh chưng và 2 cái bánh tét như vậy nặng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam?

    • A.

      6,4 kg

    • B.

      7,6 kg

    • C.

      14 kg

    • D.

      4,8 kg

    Câu 6 :

    Bác Chu cắt một tấm kính dạng hình thang có độ dài hai đáy là 60 cm và 12 dm; chiều cao là 40 cm để làm mặt bàn. Diện tích tấm kính làm mặt bàn đó là:

    • A.

      3 600 dm2

    • B.

      3 600 cm2

    • C.

      7 200 dm2

    • D.

      1 440 cm2

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Tính giá trị biểu thức (tính bằng cách thuận tiện nếu có thể)

    a) (8,76 + 0,45) : 5 – 1,37

    b) 6,7 x 6 – 7,8 x 2 + 8,35

    c) 1,25 x 2,5 x 36 x 0,4 x 80

    d) 24,7 x 0,6 – 0,6 x 4,7

    Câu 2 :

    Điền số thập phân thích hợp vào chỗ trống.

    a) 5 509g = ........... kg

    b) 7 465 m = ..........km

    c) 8 700 m2 = ........ ha

    d) 3km2 9 ha = .......... km2

    Câu 3 :

    Tính diện tích phần màu xanh trong hình dưới đây, biết độ dài cạnh của hình vuông là 12 cm.

    Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 0 1

    Câu 4 :

    Hai kho có 235,8 tấn gạo. Số gạo trong kho thứ nhất bằng $\frac{4}{5}$ số gạo trong kho thứ hai. Hỏi mỗi kho có bao nhiêu tấn gạo?

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
      Câu 1 :

      Hai nghìn không trăm linh năm đơn vị, tám mươi sáu phần trăm viết là:

      • A.

        20058,6

      • B.

        20,0586

      • C.

        2005,86

      • D.

        2005,086

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Muốn viết số thập phân, trước hết viết phần nguyên, viết dấu phẩy, sau đó viết phần thập phân.

      Lời giải chi tiết :

      Hai nghìn không trăm linh năm đơn vị, tám mươi sáu phần trăm viết là: 2005,86

      Câu 2 :

      Phân số $\frac{{725}}{{10}}$ viết dưới dạng số thập phân là:

      • A.

        0,0725

      • B.

        0,725

      • C.

        7,25

      • D.

        72,5

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Chuyển phân số thập phân về dạng hỗn số rồi viết số thập phân.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(\frac{{725}}{{10}} = 72\frac{5}{{10}} = 72,5\)

      Câu 3 :

      Số bé nhất trong các số sau là:

      • A.

        1,363

      • B.

        1,342

      • C.

        1,753

      • D.

        1,865

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      So sánh các số để xác định số bé nhất.

      Lời giải chi tiết :

      Số bé nhất trong các số đã cho là: 1,342

      Câu 4 :

      Phép nhân nhẩm 28,964 x 100 có kết quả là:

      • A.

        289,64

      • B.

        2896,4

      • C.

        2,8964

      • D.

        0,28964

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Muốn nhân một số thập phân với 10; 100; 1 000; ...ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có 28,964 x 100 = 2896,4

      Câu 5 :

      Một cái bánh chưng cân nặng 0,6 kg, một cái bánh tét cân nặng 0,8 kg. Hỏi 8 cái bánh chưng và 2 cái bánh tét như vậy nặng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam?

      • A.

        6,4 kg

      • B.

        7,6 kg

      • C.

        14 kg

      • D.

        4,8 kg

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      - Tìm cân nặng của 8 cái bánh chưng

      - Tìm cân nặng của 2 cái bánh tét

      - Tìm tổng cân nặng của 8 cái bánh chưng và 2 cái bánh tét

      Lời giải chi tiết :

      Cân nặng của 8 cái bánh chưng là: 0,6 x 8 = 4,8 (kg)

      Cân nặng của 2 cái bánh tét là: 0,8 x 2 = 1,6 (kg)

      Cân nặng của 8 cái bánh chưng và 2 cái bánh tét là: 4,8 + 1,6 = 6,4 (kg)

      Câu 6 :

      Bác Chu cắt một tấm kính dạng hình thang có độ dài hai đáy là 60 cm và 12 dm; chiều cao là 40 cm để làm mặt bàn. Diện tích tấm kính làm mặt bàn đó là:

      • A.

        3 600 dm2

      • B.

        3 600 cm2

      • C.

        7 200 dm2

      • D.

        1 440 cm2

      Đáp án : B

      Lời giải chi tiết :

      Đổi: 12 dm = 120 cm

      Diện tích tấm kính làm mặt bàn đó là: (120 + 60) x 40 : 2 = 3 600 (cm2)

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Tính giá trị biểu thức (tính bằng cách thuận tiện nếu có thể)

      a) (8,76 + 0,45) : 5 – 1,37

      b) 6,7 x 6 – 7,8 x 2 + 8,35

      c) 1,25 x 2,5 x 36 x 0,4 x 80

      d) 24,7 x 0,6 – 0,6 x 4,7

      Phương pháp giải :

      a) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước

      b) Thực hiện phép tính nhân trước rồi đến phép tính cộng, trừ

      c) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân

      d) Áp dụng công thức a x b – a x c = a x (b – c)

      Lời giải chi tiết :

      a) (8,76 + 0,45) : 5 – 1,37 = 9,21 : 5 – 1,37

      = 1,842 – 1,37

      = 0,472

      b) 6,7 x 6 – 7,8 x 2 + 8,35 = 40,2 – 15,6 + 8,35

      = 24,6 + 8,35

      = 32,95

      c) 1,25 x 2,5 x 36 x 0,4 x 80 = (1,25 x 80) x (2,5 x 0,4) x 36

      = 100 x 1 x 36

      = 3 600

      d) 24,7 x 0,6 – 0,6 x 4,7 = 0,6 x (24,7 – 4,7) = 0,6 x 20 = 12

      Câu 2 :

      Điền số thập phân thích hợp vào chỗ trống.

      a) 5 509g = ........... kg

      b) 7 465 m = ..........km

      c) 8 700 m2 = ........ ha

      d) 3km2 9 ha = .......... km2

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi: 1 g = $\frac{1}{{1000}}$ kg ; 1 m = $\frac{1}{{1000}}$ km

      1m2 = $\frac{1}{{10000}}$ ha ; 1 ha = $\frac{1}{{100}}$ km2

      Lời giải chi tiết :

      a) 5 509g = 5,509 kg

      b) 7 465 m = 7,465 km

      c) 8 700 m2 = 0,87 ha

      d) 3km2 9 ha = 3,09 km2

      Câu 3 :

      Tính diện tích phần màu xanh trong hình dưới đây, biết độ dài cạnh của hình vuông là 12 cm.

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 1 1

      Phương pháp giải :

      - Tìm diện tích hình vuông

      - Tìm diện tích hình tròn có bán kính 6 cm

      - Diện tích phần màu xanh = diện tích hình vuông - diện tích hình tròn có bán kính 6 cm

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích hình vuông là:

      12 x 12 = 144 (cm2)

      Phần diện tích không tô màu bằng diện tích của hình tròn có bán kính 6 cm

      Diện tích hình tròn có bán kính 6 cm là:

      6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2)

      Diện tích phần màu xanh là:

      144 – 113,04 = 30,96 (cm2)

      Đáp số: 30,96 cm2

      Câu 4 :

      Hai kho có 235,8 tấn gạo. Số gạo trong kho thứ nhất bằng $\frac{4}{5}$ số gạo trong kho thứ hai. Hỏi mỗi kho có bao nhiêu tấn gạo?

      Phương pháp giải :

      - Vẽ sơ đồ

      - Tìm tổng số phần bằng nhau

      - Tìm giá trị của 1 phần

      - Tìm số tấn gạo ở mỗi kho

      Lời giải chi tiết :

      Ta có sơ đồ:

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 1 2

      Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

      4 + 5 = 9 (phần)

      Giá trị của 1 phần là:

      235,8 : 9 = 26,2

      Kho thứ nhất có số tấn gạo là:

      26,2 x 4 = 104,8 (tấn)

      Kho thứ hai có số tấn gạo là:

      235,8 - 104,8 = 131 (tấn)

      Đáp số: Kho thứ nhất: 104,8 tấn

      Kho thứ hai: 131 tấn

      Bạn đang tiếp cận nội dung Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 thuộc chuyên mục giải bài toán lớp 5 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 2: Tổng quan và Hướng dẫn

      Kỳ kiểm tra học kì 1 Toán 5 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá quá trình học tập của học sinh trong nửa học kì đầu tiên. Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 được thiết kế để giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, đồng thời làm quen với các dạng bài tập thường gặp trong đề thi chính thức.

      Cấu trúc đề thi và nội dung chính

      Đề thi này bao gồm các nội dung chính sau:

      • Số học: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên, số thập phân. Giải toán có lời văn liên quan đến các phép tính này.
      • Hình học: Nhận biết và gọi tên các hình khối cơ bản (hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình cầu, hình trụ, hình nón). Tính diện tích và chu vi các hình phẳng (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác).
      • Phân số: Các khái niệm cơ bản về phân số, so sánh phân số, cộng, trừ, nhân, chia phân số.
      • Giải toán: Các bài toán tổng hợp, đòi hỏi học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề.

      Hướng dẫn làm bài hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ kiểm tra, học sinh cần:

      1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa và công thức trong chương trình học.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài tập và rèn luyện kỹ năng giải toán.
      3. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      4. Trình bày bài giải rõ ràng: Viết các bước giải một cách logic và dễ hiểu.
      5. Kiểm tra lại bài làm: Sau khi làm xong bài, hãy kiểm tra lại để đảm bảo không có lỗi sai.

      Phân tích chi tiết các dạng bài tập thường gặp

      Dạng 1: Giải toán có lời văn

      Đây là dạng bài tập đòi hỏi học sinh phải đọc kỹ đề bài, xác định được các yếu tố quan trọng và lập kế hoạch giải toán phù hợp. Để giải tốt dạng bài này, học sinh cần rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài và vận dụng các phép tính đã học.

      Dạng 2: Tính diện tích và chu vi hình học

      Học sinh cần nắm vững các công thức tính diện tích và chu vi của các hình phẳng cơ bản. Ngoài ra, cần chú ý đến đơn vị đo và cách chuyển đổi đơn vị khi cần thiết.

      Dạng 3: Các bài tập về phân số

      Học sinh cần hiểu rõ các khái niệm cơ bản về phân số, cách so sánh phân số và các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số. Cần chú ý đến việc quy đồng mẫu số khi thực hiện các phép tính cộng, trừ phân số.

      Tầm quan trọng của việc luyện tập với đề thi thử

      Việc luyện tập với đề thi thử, đặc biệt là Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 2, giúp học sinh:

      • Làm quen với cấu trúc đề thi thực tế.
      • Đánh giá năng lực bản thân và xác định những kiến thức còn yếu.
      • Rèn luyện kỹ năng làm bài thi và quản lý thời gian.
      • Tăng sự tự tin và giảm căng thẳng trước kỳ thi.

      Kết luận

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 là một tài liệu hữu ích giúp học sinh ôn tập và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ kiểm tra. Hãy luyện tập chăm chỉ và áp dụng những hướng dẫn trên để đạt kết quả cao nhất!