1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 5

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 5

Ôn tập hiệu quả với Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 5

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 5, một công cụ hỗ trợ học sinh ôn luyện và đánh giá năng lực môn Toán một cách toàn diện. Đề thi được biên soạn bám sát chương trình học, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi thực tế.

Đề thi đi kèm với đáp án chi tiết, giúp học sinh tự kiểm tra và rút kinh nghiệm sau khi làm bài. Đây là tài liệu không thể thiếu cho các em học sinh lớp 5 đang chuẩn bị cho kỳ kiểm tra học kì.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
    Câu 1 :

    Phân số $\frac{{24056}}{{1000}}$ được viết thành số thập phân là:

    • A.

      24,56

    • B.

      24,056

    • C.

      24,0056

    • D.

      2,4056

    Câu 2 :

    Chữ số 7 trong số thập phân 134,57 thuộc hàng nào?

    • A.

      Hàng đơn vị

    • B.

      Hàng phần mười

    • C.

      Hàng phần trăm

    • D.

      Hàng phần nghìn

    Câu 3 :

    Kết quả của phép tính 790 : 0,01 là:

    • A.

      7,90

    • B.

      0,79

    • C.

      7 900

    • D.

      79 000

    Câu 4 :

    Tổ Một trồng nhiều hơn tổ Hai là 20 cây. Nếu tổ Một trồng thêm 4 cây và tổ Hai bớt đi 3 cây thì tỉ số cây trồng được của hai tổ là $\frac{7}{4}$. Hỏi tổ Một trồng được bao nhiêu cây?

    • A.

      56 cây

    • B.

      49 cây

    • C.

      63 cây

    • D.

      59 cây

    Câu 5 :

    Một can chứa 10 lít dầu. Lần thứ nhất người ta lấy ra 1,25 lít dầu, lần thứ hai lấy ra 0,65 lít dầu. Vậy sau hai lần lấy, trong can còn lại số lít dầu là:

    • A.

      11,9 lít

    • B.

      7,1 lít

    • C.

      8,1 lít

    • D.

      8,15 lít

    Câu 6 :

    Diện tích của hình thang bên là:

    Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 0 1

    • A.

      13,52 cm2

    • B.

      27,04 cm2

    • C.

      14,04 cm2

    • D.

      7,02 cm2

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Tính giá trị biểu thức

    a) (1,25 x 42 + 216,54 x 10) : 0,1

    b) 72,16 – 4,05 x 4 – 135 : 4

    Câu 2 :

    Viết số hoặc số thập phân thích hợp điền vào chỗ trống là:

    385 m = .......... km

    89 g = ............... kg

    2 km2 37 m2 = .............. km2

    14 ha = ........... km2

    Câu 3 :

    Tính diện tích của hình dưới đây:

    Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 0 2

    Câu 4 :

    Thửa ruộng nhà ông Hòa hình vuông. Trên bản đồ địa chính của xã vẽ theo tỉ lệ 1 : 2 000, ông tính được chu vi là 8cm. Hỏi trên thực tế diện tích thửa ruộng nhà ông Hòa rộng bao nhiêu mét vuông?

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
      Câu 1 :

      Phân số $\frac{{24056}}{{1000}}$ được viết thành số thập phân là:

      • A.

        24,56

      • B.

        24,056

      • C.

        24,0056

      • D.

        2,4056

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Viết phân số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân, sau đó chuyển về dạng số thập phân.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có $\frac{{24056}}{{1000}} = 24\frac{{56}}{{1000}} = 24,056$

      Câu 2 :

      Chữ số 7 trong số thập phân 134,57 thuộc hàng nào?

      • A.

        Hàng đơn vị

      • B.

        Hàng phần mười

      • C.

        Hàng phần trăm

      • D.

        Hàng phần nghìn

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Các chữ số thuộc phần thập phân từ trái sang phải thuộc hàng phần mười, hàng phần trăm, ....

      Lời giải chi tiết :

      Chữ số 7 trong số thập phân 134,57 thuộc hàng phần trăm.

      Câu 3 :

      Kết quả của phép tính 790 : 0,01 là:

      • A.

        7,90

      • B.

        0,79

      • C.

        7 900

      • D.

        79 000

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có 790 : 0,01 = 790 x 100 = 79 000

      Câu 4 :

      Tổ Một trồng nhiều hơn tổ Hai là 20 cây. Nếu tổ Một trồng thêm 4 cây và tổ Hai bớt đi 3 cây thì tỉ số cây trồng được của hai tổ là $\frac{7}{4}$. Hỏi tổ Một trồng được bao nhiêu cây?

      • A.

        56 cây

      • B.

        49 cây

      • C.

        63 cây

      • D.

        59 cây

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      - Tìm hiệu số cây của hai tổ khi tổ Một trồng thêm 4 cây và tổ Hai bớt đi 3 cây

      - Vẽ sơ đồ, tìm hiệu số phần bằng nhau

      - Tìm số cây tổ Một lúc sau

      - Tìm số cây của tổ Một ban đầu

      Lời giải chi tiết :

      Hiệu mới số cây trồng được của hai tổ là:

      20 + 4 + 3 = 27 (cây)

      Ta có sơ đồ cây trồng được của hai tổ lúc sau là:

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 1 1

      Hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 4 = 3 (phần)

      Số cây tổ 1 lúc sau là: 27 : 3 x 7 = 63 (cây)

      Số cây tổ 1 thực tế trồng được là: 63 – 4 = 59 (cây)

      Câu 5 :

      Một can chứa 10 lít dầu. Lần thứ nhất người ta lấy ra 1,25 lít dầu, lần thứ hai lấy ra 0,65 lít dầu. Vậy sau hai lần lấy, trong can còn lại số lít dầu là:

      • A.

        11,9 lít

      • B.

        7,1 lít

      • C.

        8,1 lít

      • D.

        8,15 lít

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      - Tìm số lít dầu lấy ra trong hai lần

      - Tìm số lít dầu còn lại

      Lời giải chi tiết :

      Số lít dầu lấy ra trong hai lần là: 1,25 + 0,65 = 1,9 (lít)

      Số lít dầu còn lại là: 10 – 1,9 = 8,1 (lít)

      Câu 6 :

      Diện tích của hình thang bên là:

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 1 2

      • A.

        13,52 cm2

      • B.

        27,04 cm2

      • C.

        14,04 cm2

      • D.

        7,02 cm2

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Diện tích của hình thang = (đáy lớn + đáy bé) x chiều cao : 2

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích của hình thang là (5,4 + 5) x 2,6 : 2 = 13,52 (cm2)

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Tính giá trị biểu thức

      a) (1,25 x 42 + 216,54 x 10) : 0,1

      b) 72,16 – 4,05 x 4 – 135 : 4

      Phương pháp giải :

      a) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước.

      b) Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      Lời giải chi tiết :

      a) (1,25 x 42 + 216,54 x 10) : 0,1 = (52,5 + 2165,4) : 0,1

      = 2217,9 : 0,1

      = 22 179

      b) 72,16 – 4,05 x 4 – 135 : 4 = 72,16 – 16,2 – 33,75

      = 55,96 – 33,75 = 22,21

      Câu 2 :

      Viết số hoặc số thập phân thích hợp điền vào chỗ trống là:

      385 m = .......... km

      89 g = ............... kg

      2 km2 37 m2 = .............. km2

      14 ha = ........... km2

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi: 1m = $\frac{1}{{1000}}$ km ; 1g = $\frac{1}{{1000}}$ kg

      1m2 = $\frac{1}{{1000000}}$ km2 ; 1 ha = $\frac{1}{{100}}$ km2

      Lời giải chi tiết :

      385 m = 0,385 km

      89 g = 0,089 kg

      2 km2 37 m2 = 2,000037 km2

      14 ha = 0,14 km2

      Câu 3 :

      Tính diện tích của hình dưới đây:

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 1 3

      Phương pháp giải :

      - Tìm chiều rộng của hình chữ nhật

      - Tìm diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

      - Tìm diện tích hình tròn có bán kính 2 cm = bán kính x bán kính x 3,14

      - Diện tích hình được tô màu = diện tích hình chữ nhật + diện tích hình tròn

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích hình tròn có bán kính 2 cmlà:

      2 x 2 x 3,14 = 12,56 (cm2)

      Chiều rộng của hình chữ nhật là:

      2 x 2 = 4 (cm)

      Diện tích hình chữ nhật là:

      8 x 4 = 32 (cm2)

      Diện tích của hình đã cho là:

      12,56 + 32 = 44,56 (cm2)

      Đáp số: 44,56 cm2

      Câu 4 :

      Thửa ruộng nhà ông Hòa hình vuông. Trên bản đồ địa chính của xã vẽ theo tỉ lệ 1 : 2 000, ông tính được chu vi là 8cm. Hỏi trên thực tế diện tích thửa ruộng nhà ông Hòa rộng bao nhiêu mét vuông?

      Phương pháp giải :

      - Tìm độ dài một cạnh của thửa ruộng trên bản đồ

      - Tìm độ dài thực tế của 1 cạnh thửa ruộng

      - Đổi sang đơn vị mét

      - Tìm diện tích thửa ruộng

      Lời giải chi tiết :

      Độ dài một cạnh của thửa ruộng hình vuông trên bản đồ là:

      8 : 4 = 2 (cm)

      Trên thực tế độ dài một cạnh của thửa ruộng hình vuông đó là:

      2 x 2000 = 4000 (cm)

      Đổi 4000 cm = 40 m

      Trên thực tế diện tích thửa ruộng nhà ông Hòa là:

      40 x 40 = 1600 (m2)

      Đáp số: 1600 m2

      Bạn đang tiếp cận nội dung Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 thuộc chuyên mục toán lớp 5 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 5: Tổng quan và Hướng dẫn

      Kỳ kiểm tra học kì 1 Toán 5 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá quá trình học tập của học sinh trong nửa học kì đầu tiên. Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 là một trong những đề thi được nhiều giáo viên và phụ huynh lựa chọn để giúp học sinh ôn tập và rèn luyện kỹ năng giải toán.

      Cấu trúc Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 5

      Đề thi thường bao gồm các dạng bài tập khác nhau, bao gồm:

      • Bài tập trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      • Bài tập tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết, thể hiện khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết vấn đề.
      • Bài tập thực tế: Ứng dụng kiến thức toán học vào các tình huống thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về tính ứng dụng của môn học.

      Nội dung chính của Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 5

      Đề thi thường tập trung vào các chủ đề chính sau:

      1. Số tự nhiên: Đọc, viết, so sánh, sắp xếp các số tự nhiên. Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên.
      2. Phân số: Khái niệm phân số, so sánh phân số, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số.
      3. Số thập phân: Khái niệm số thập phân, so sánh số thập phân, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
      4. Hình học: Các hình khối cơ bản (hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình trụ, hình nón, hình cầu). Tính diện tích và thể tích của các hình khối.
      5. Đơn vị đo: Các đơn vị đo độ dài, diện tích, thể tích, thời gian, khối lượng.

      Làm thế nào để ôn tập hiệu quả cho Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 5?

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ kiểm tra học kì 1, học sinh cần có kế hoạch ôn tập khoa học và hợp lý. Dưới đây là một số gợi ý:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Đọc kỹ sách giáo khoa, ghi chép đầy đủ các kiến thức quan trọng.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải toán.
      • Sử dụng các tài liệu ôn tập: Tham khảo các đề thi thử, đề kiểm tra cũ, sách bài tập nâng cao.
      • Hỏi thầy cô giáo, bạn bè: Nếu gặp khó khăn trong quá trình học tập, hãy mạnh dạn hỏi thầy cô giáo, bạn bè để được giúp đỡ.
      • Giữ tinh thần thoải mái: Tránh căng thẳng, stress trước khi làm bài.

      Tầm quan trọng của việc giải Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 5

      Việc giải đề kiểm tra không chỉ giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi mà còn giúp các em:

      • Kiểm tra kiến thức: Xác định những kiến thức còn yếu để tập trung ôn tập.
      • Rèn luyện kỹ năng: Nâng cao khả năng giải toán, tư duy logic và phân tích vấn đề.
      • Tăng cường sự tự tin: Giúp học sinh cảm thấy tự tin hơn khi bước vào kỳ thi thực tế.

      montoan.com.vn – Nền tảng học toán online uy tín

      montoan.com.vn cung cấp đa dạng các tài liệu ôn tập Toán 5, bao gồm đề kiểm tra, đề thi thử, bài giảng video, bài tập tương tác và nhiều tài liệu hữu ích khác. Chúng tôi cam kết mang đến cho học sinh một môi trường học tập trực tuyến hiệu quả và thú vị.

      Kết luận

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ kiểm tra sắp tới. Hãy tận dụng tối đa tài liệu này và kết hợp với các phương pháp học tập khoa học để đạt kết quả cao nhất!