Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với đề kiểm tra học kì 1 môn Toán chương trình Kết nối tri thức - Đề số 6.
Đề thi này được biên soạn dựa trên nội dung chương trình học kì 1, giúp các em ôn luyện và đánh giá năng lực bản thân một cách hiệu quả.
Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán!
Mỗi quả táo có cân nặng bằng nhau. Cân nặng của mỗi quả táo là: Một trang trại nuôi bò và gà, trong đó có 56 con bò. Số con gà trang trại nuôi gấp 4 lần số con bò...
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
1. D | 2. A | 3. C | 4. D | 5. C | 6. B |
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 119 + 254
b) 685 – 179
c) 271 x 3
d) 708 : 5
Phương pháp giải
- Đặt tính theo quy tắc đã học
- Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái
- Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái
- Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải chi tiết
Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:
a) 792 : 6 x 4 = ………………….
= ………………….
b) 361 – 47 x 3 = ……………….
= ………………..
Phương pháp giải
Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết
a) 792 : 6 x 4 = 132 x 4
= 528
b) 361 – 47 x 3 = 361 – 141
= 220
Câu 3.
Mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài bằng 42 m, chiều rộng bằng chiều dài giảm đi 3 lần. Tính chu vi của mảnh vườn đó.
Phương pháp giải
- Tìm chiều rộng = Chiều dài : 3
- Chu vi mảnh vườn = (chiều dài + chiều rộng) : 2
Lời giải chi tiết
Chiều rộng của mảnh vườn là:
42 : 3 = 14 (m)
Chu vi mảnh vườn đó là
(42 + 14) x 2 = 112 (m)
Đáp số: 112 m
Câu 4. a)Khoanh vào$\frac{1}{6}$sốquả có trong hình:
b) Khoanh vào$\frac{1}{4}$sốquả có trong hình:
Phương pháp giải
- Đếm số quả có trong mỗi hình
- Để tìm $\frac{1}{6}$sốquả ta lấy số quả trong hình chia cho 6
- Để tìm $\frac{1}{4}$sốquả ta lấy số quả trong hình chia cho 4
Lời giải chi tiết
a) Trong hình có 24 quả dâu.
$\frac{1}{6}$ số quả dâu là 24 : 6 = 4 (quả)
b) Trong hình có 12 quả cam.
$\frac{1}{4}$ số quả cam là 12 : 4 = 3 (quả)
Câu 5. Cửa hàng có 315 kg gạo nếp. Cửa hàng đã bán 8 bao gạo nếp, mỗi bao nặng 15 kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp?
Phương pháp giải
- Tìm số kg gạo cửa hàng đã bán = Cân nặng của mỗi bao gạo x số bao
- Số kg gạo còn lại = Số kg gạo ban đầu – số kg gạo đã bán
Lời giải chi tiết
Cửa hàng đã bán số ki-lô-gam gạo là
15 x 8 = 120 (kg)
Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là
315 – 120 = 195 (kg)
Đáp số: 195 kg gạo
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Giảm 102 đi 6 lần ta được:
A. 612 B. 18
C. 96 D. 17
Câu 2. Đoạn thẳng AB dài 72 cm.M là trung điểm của đoạn thẳng AB.N là trung điểm của đoạn thẳng AM. Đoạn thẳng MN có độ dài là:
A. 18 cm
B. 16 cm
C. 24 cm
D. 36 cm
Câu 3. Mỗi quả táo có cân nặng bằng nhau. Cân nặng của mỗi quả táo là:
A. 700 g
B. 900 g
C. 300 g
D. 200 g
Câu 4. Một trang trại nuôi bò và gà, trong đó có 56 con bò. Số con gà trang trại nuôi gấp 4 lần số con bò. Hỏi trang trại đó nuôi tất cả bao nhiêu con bò và gà?
A. 60 con
B. 260 con
C. 224 con
D. 280 con
Câu 5. Dấu thích hợp điền vào chỗ trống để biểu thức sau có giá trị lớn nhất là:
A. +
B. -
C. x
D. :
Câu 6. Quan sát hình bên và cho biết, nhiệt kế đo được:
A. 360C
B. 370C
C. 380C
D. 350C
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 119 + 254
b) 685 – 179
c) 271 x 3
d) 708 : 5
Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:
a) 792 : 6 x 4 = ………………….
= ………………….
b) 361 – 47 x 3 = ……………….
= ………………..
Câu 3. Mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài bằng 42 m, chiều rộng bằng chiều dài giảm đi 3 lần. Tính chu vi của mảnh vườn đó.
Câu 4.
a)Khoanh vào$\frac{1}{6}$sốquả có trong hình:
b) Khoanh vào$\frac{1}{4}$sốquả có trong hình:
Câu 5. Cửa hàng có 315 kg gạo nếp. Cửa hàng đã bán 8 bao gạo nếp, mỗi bao nặng 15 kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp?
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Giảm 102 đi 6 lần ta được:
A. 612 B. 18
C. 96 D. 17
Câu 2. Đoạn thẳng AB dài 72 cm.M là trung điểm của đoạn thẳng AB.N là trung điểm của đoạn thẳng AM. Đoạn thẳng MN có độ dài là:
A. 18 cm
B. 16 cm
C. 24 cm
D. 36 cm
Câu 3. Mỗi quả táo có cân nặng bằng nhau. Cân nặng của mỗi quả táo là:
A. 700 g
B. 900 g
C. 300 g
D. 200 g
Câu 4. Một trang trại nuôi bò và gà, trong đó có 56 con bò. Số con gà trang trại nuôi gấp 4 lần số con bò. Hỏi trang trại đó nuôi tất cả bao nhiêu con bò và gà?
A. 60 con
B. 260 con
C. 224 con
D. 280 con
Câu 5. Dấu thích hợp điền vào chỗ trống để biểu thức sau có giá trị lớn nhất là:
A. +
B. -
C. x
D. :
Câu 6. Quan sát hình bên và cho biết, nhiệt kế đo được:
A. 360C
B. 370C
C. 380C
D. 350C
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 119 + 254
b) 685 – 179
c) 271 x 3
d) 708 : 5
Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:
a) 792 : 6 x 4 = ………………….
= ………………….
b) 361 – 47 x 3 = ……………….
= ………………..
Câu 3. Mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài bằng 42 m, chiều rộng bằng chiều dài giảm đi 3 lần. Tính chu vi của mảnh vườn đó.
Câu 4.
a)Khoanh vào$\frac{1}{6}$sốquả có trong hình:
b) Khoanh vào$\frac{1}{4}$sốquả có trong hình:
Câu 5. Cửa hàng có 315 kg gạo nếp. Cửa hàng đã bán 8 bao gạo nếp, mỗi bao nặng 15 kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
1. D | 2. A | 3. C | 4. D | 5. C | 6. B |
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 119 + 254
b) 685 – 179
c) 271 x 3
d) 708 : 5
Phương pháp giải
- Đặt tính theo quy tắc đã học
- Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái
- Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái
- Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải chi tiết
Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:
a) 792 : 6 x 4 = ………………….
= ………………….
b) 361 – 47 x 3 = ……………….
= ………………..
Phương pháp giải
Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết
a) 792 : 6 x 4 = 132 x 4
= 528
b) 361 – 47 x 3 = 361 – 141
= 220
Câu 3.
Mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài bằng 42 m, chiều rộng bằng chiều dài giảm đi 3 lần. Tính chu vi của mảnh vườn đó.
Phương pháp giải
- Tìm chiều rộng = Chiều dài : 3
- Chu vi mảnh vườn = (chiều dài + chiều rộng) : 2
Lời giải chi tiết
Chiều rộng của mảnh vườn là:
42 : 3 = 14 (m)
Chu vi mảnh vườn đó là
(42 + 14) x 2 = 112 (m)
Đáp số: 112 m
Câu 4. a)Khoanh vào$\frac{1}{6}$sốquả có trong hình:
b) Khoanh vào$\frac{1}{4}$sốquả có trong hình:
Phương pháp giải
- Đếm số quả có trong mỗi hình
- Để tìm $\frac{1}{6}$sốquả ta lấy số quả trong hình chia cho 6
- Để tìm $\frac{1}{4}$sốquả ta lấy số quả trong hình chia cho 4
Lời giải chi tiết
a) Trong hình có 24 quả dâu.
$\frac{1}{6}$ số quả dâu là 24 : 6 = 4 (quả)
b) Trong hình có 12 quả cam.
$\frac{1}{4}$ số quả cam là 12 : 4 = 3 (quả)
Câu 5. Cửa hàng có 315 kg gạo nếp. Cửa hàng đã bán 8 bao gạo nếp, mỗi bao nặng 15 kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp?
Phương pháp giải
- Tìm số kg gạo cửa hàng đã bán = Cân nặng của mỗi bao gạo x số bao
- Số kg gạo còn lại = Số kg gạo ban đầu – số kg gạo đã bán
Lời giải chi tiết
Cửa hàng đã bán số ki-lô-gam gạo là
15 x 8 = 120 (kg)
Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là
315 – 120 = 195 (kg)
Đáp số: 195 kg gạo
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 6 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 3 ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong học kì 1. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như số học, hình học, đo lường và giải toán có lời văn.
Đề thi thường được chia thành các phần sau:
Đề thi tập trung vào các nội dung sau:
Để làm bài tốt, học sinh cần:
Việc luyện tập với đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 6 mang lại nhiều lợi ích:
Montoan.com.vn cung cấp một kho đề thi Toán 3 phong phú, đa dạng, được cập nhật thường xuyên. Các đề thi đều có đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu, giúp học sinh tự học và ôn tập hiệu quả. Ngoài ra, Montoan.com.vn còn cung cấp các bài giảng, video hướng dẫn và các tài liệu học tập khác, giúp học sinh nắm vững kiến thức Toán 3.
Dạng bài tập | Ví dụ |
---|---|
Phép cộng | 345 + 234 = ? |
Phép trừ | 678 - 123 = ? |
Bài toán có lời văn | Một cửa hàng có 250 kg gạo. Buổi sáng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 80 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo? |
Hãy dành thời gian luyện tập thường xuyên với các đề thi Toán 3 để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ kiểm tra học kì. Chúc các em học sinh thành công!