1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 6

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 6

Ôn luyện hiệu quả với Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 6

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 6, một công cụ hỗ trợ học sinh ôn tập và củng cố kiến thức Toán 3 một cách hiệu quả. Đề thi được biên soạn theo chương trình Kết nối tri thức, bao gồm các dạng bài tập đa dạng, bám sát nội dung sách giáo khoa.

Đề số 6 này không chỉ giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi mà còn rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.

Làm tròn số 24 725 đến hàng chục nghìn ta được .... Hôm qua, một lít xăng có giá 28 724 đồng. Hôm nay, giá của mỗi lít xăng giảm 1 500 đồng ....

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM

    (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

    Câu 1: Số gồm 3 chục nghìn, 8 chục, 7 đơn vị viết là:

    A. 3087

    B. 30 870

    C. 30 087

    D. 300 087

    Câu 2. Số liền trước của số 45 000 là:

    A. 44 999

    B. 45 001

    C. 44 099

    D. 44 009

    Câu 3. Tháng nào dưới đây có 30 ngày?

    A. Tháng 2

    B. Tháng 6

    C. Tháng 7

    D. Tháng 12

    Câu 4. Làm tròn số 24 725 đến hàng chục nghìn ta được:

    A. 24 700

    B. 25 000

    C. 24 730

    D. 24 000

    Câu 5. Tính cạnh hình vuông biết chu vi là 8 024 m.

    A. 32 096 m

    B. 2006 m

    C. 1 003 m

    D. 4 012 m

    Câu 6. Một cửa hàng gạo có 6 000 kg gạo. Sau khi nhập thêm thì số gạo trong cửa hàng gấp lên 4 lần. Vậy số gạo cửa hàng đó đã nhập về là:

    A. 24 000 kg

    B. 30 000 kg

    C. 18 000 kg

    D. 25 000 kg

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Đặt tính rồi tính.

    4 722 + 5 369

    14 751 – 10 162 

    27 108 x 8

    57 708 : 3

    Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

    a) 38 040 : 5 : 2

    b) 56 058 – 46 902 : 6

    Câu 3. >, < ,=

    a) 4kg 300g ……… 4030 g

    b) 1 200 ml x 6 ……….. 8 \(\ell \)

    Câu 4. Tính chu vi hình tứ giác ABCD trong hình vẽ bên:

    Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 6 0 1

    Câu 5. Hôm qua, một lít xăng có giá 28 724 đồng. Hôm nay, giá của mỗi lít xăng giảm 1 500 đồng so với hôm qua. Mẹ đổ 3 lít xăng và trả người bán hàng số tiền đã làm tròn đến hàng nghìn. Hỏi mẹ đã trả bao nhiêu tiền?

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Số gồm 3 chục nghìn, 8 chục, 7 đơn vị viết là:

      A. 3087

      B. 30 870

      C. 30 087

      D. 300 087

      Phương pháp

      Viết số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

      Cách giải

      Số gồm 3 chục nghìn, 8 chục, 7 đơn vị viết là 30 087.

      Chọn C.

      Câu 2. Số liền trước của số 45 000 là:

      A. 44 999

      B. 45 001

      C. 44 099

      D. 44 009

      Phương pháp

      Để tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1.

      Cách giải

      Số liền trước của số 45 000 là 44 999.

      Chọn A

      Câu 3. Tháng nào dưới đây có 30 ngày?

      A. Tháng 2

      B. Tháng 6

      C. Tháng 7

      D. Tháng 12

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức:

      Các tháng có 30 ngày là 4 , 6 , 9 , 11

      Cách giải

      Tháng có 30 ngày trong các tháng trên là tháng 6.

      Chọn B.

      Câu 4. Làm tròn số 24 725 đến hàng chục nghìn ta được:

      A. 24 700

      B. 25 000

      C. 24 730

      D. 24 000

      Phương pháp

      Để làm tròn số đến hàng chục nghìn ta so sánh chữu số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

      Cách giải

      Làm tròn số 24 725 đến hàng chục nghìn ta được số 24 000.

      Chọn D.

      Câu 5. Tính cạnh hình vuông biết chu vi là 8 024 m.

      A. 32 096 m

      B. 2006 m

      C. 1 003 m

      D. 4 012 m

      Phương pháp

      Độ dài cạnh hình vuông = Chu vi hình vuông : 4

      Cách giải

      Độ dài cạnh hình vuông là

      8 024 : 4 = 2 006 (m)

      Đáp số: 2 006 m

      Chọn B.

      Câu 6. Một cửa hàng gạo có 6 000 kg gạo. Sau khi nhập thêm thì số gạo trong cửa hàng gấp lên 4 lần. Vậy số gạo cửa hàng đó đã nhập về là:

      A. 24 000 kg

      B. 30 000 kg

      C. 18 000 kg

      D. 25 000 kg

      Phương pháp

      - Tìm số kg gạo cửa hàng có sau khi nhập thêm = Số kg gạo ban đầu x 4

      - Tìm số kg gạo cửa hàng đã nhập về = số kg gạo cửa hàng có sau khi nhập thêm – Số kg gạo ban đầu

      Cách giải

      Sau khi nhập thêm cửa hàng có số ki-lô-gam gạo là

      6 000 x 4 = 24 000 (đồng)

      Số kg gạo cửa hàng nhập về thêm là

      24 000 – 6 000 = 18 000 (đồng)

      Đáp số: 18 000 đồng

      Chọn C.

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính.

      4 722 + 5 369

      14 751 – 10 162

      27 108 x 8

      57 708 : 3

      Phương pháp

      - Đặt tính

      - Với phép cộng, phép trừ: Cộng hoặc trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

      - Với phép nhân: Thực hiện nhân lần lượt thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái.

      - Với phép chia: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải

      Cách giải

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 6 1 1

      Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 38 040 : 5 : 2

      b) 56 058 – 46 902 : 6

      Phương pháp

      - Với biểu thức chỉ chứa phép nhân, phép chia ta thực hiện từ trái sang phải.

      - Với biểu thức chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      Cách giải

      a) 38 040 : 5 : 2 = 7 608 : 2

      = 3 804

      b) 56 058 – 46 902 : 6 = 56 058 – 7 817

      = 48 241

      Câu 3. >, < ,=

      a) 4kg 300g ……… 4030 g

      b) 1 200 ml x 6 ……….. 8 \(\ell \)

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi:

      1 kg = 1 000g

      1 $\ell $ = 1 000 ml

      Cách giải

      a) 4kg 300g ……… 4030 g

      Ta có 4kg 300g = 4 300 g

      Vậy 4 kg 300 g > 4 030 g

      b) 1 200 ml x 6 ……….. 8 \(\ell \)

      Ta có 1 200 ml x 6 = 7 200 ml ; 8 $\ell $ = 8 000 ml

      Mà 7 200 ml < 8 000 ml

      Vậy 1 200 ml x 6 < 8 \(\ell \)

      Câu 4. Tính chu vi hình tứ giác ABCD trong hình vẽ bên:

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 6 1 2

      Phương pháp

      Chu vi hình tứ giác ABCD bằng tổng độ dài các cạnh AB, BC, CD, DA

      Cách giải

      Chu vi hình tứ giác ABCD là

      3 + 5 + 6 + 4 = 18 (cm)

      Đáp số: 18 cm

      Câu 5. Hôm qua, một lít xăng có giá 28 724 đồng. Hôm nay, giá của mỗi lít xăng giảm 1 500 đồng so với hôm qua. Mẹ đổ 3 lít xăng và trả người bán hàng số tiền đã làm tròn đến hàng nghìn. Hỏi mẹ đã trả bao nhiêu tiền?

      Phương pháp

      - Tìm giá tiền của mỗi lít xăng ngày hôm nay = Giá tiền của mỗi lít xăng ngày hôm qua – 1 500 đồng

      - Tìm số tiền mẹ đổ 3 lít xăng ngày hôm nay = giá tiền của mỗi lít xăng ngày hôm nay x 3

      - Để làm tròn số đến hàng nghìn ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

      Cách giải

      Giá tiền của mỗi lít xăng ngày hôm nay là

      28 724 – 1 500 = 27 224 (đồng)

      Mẹ đổ 3 lít xăng ngày hôm nay hết số tiền là

      27 224 x 3 = 81 672 (đồng)

      Làm tròn số 81 672 đến hàng nghìn ta được số 82 000.

      Vậy mẹ đã trả người bán hàng 82 000 đồng.

      Đáp số: 82 000 đồng

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1: Số gồm 3 chục nghìn, 8 chục, 7 đơn vị viết là:

      A. 3087

      B. 30 870

      C. 30 087

      D. 300 087

      Câu 2. Số liền trước của số 45 000 là:

      A. 44 999

      B. 45 001

      C. 44 099

      D. 44 009

      Câu 3. Tháng nào dưới đây có 30 ngày?

      A. Tháng 2

      B. Tháng 6

      C. Tháng 7

      D. Tháng 12

      Câu 4. Làm tròn số 24 725 đến hàng chục nghìn ta được:

      A. 24 700

      B. 25 000

      C. 24 730

      D. 24 000

      Câu 5. Tính cạnh hình vuông biết chu vi là 8 024 m.

      A. 32 096 m

      B. 2006 m

      C. 1 003 m

      D. 4 012 m

      Câu 6. Một cửa hàng gạo có 6 000 kg gạo. Sau khi nhập thêm thì số gạo trong cửa hàng gấp lên 4 lần. Vậy số gạo cửa hàng đó đã nhập về là:

      A. 24 000 kg

      B. 30 000 kg

      C. 18 000 kg

      D. 25 000 kg

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính.

      4 722 + 5 369

      14 751 – 10 162 

      27 108 x 8

      57 708 : 3

      Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 38 040 : 5 : 2

      b) 56 058 – 46 902 : 6

      Câu 3. >, < ,=

      a) 4kg 300g ……… 4030 g

      b) 1 200 ml x 6 ……….. 8 \(\ell \)

      Câu 4. Tính chu vi hình tứ giác ABCD trong hình vẽ bên:

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 6 1

      Câu 5. Hôm qua, một lít xăng có giá 28 724 đồng. Hôm nay, giá của mỗi lít xăng giảm 1 500 đồng so với hôm qua. Mẹ đổ 3 lít xăng và trả người bán hàng số tiền đã làm tròn đến hàng nghìn. Hỏi mẹ đã trả bao nhiêu tiền?

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Số gồm 3 chục nghìn, 8 chục, 7 đơn vị viết là:

      A. 3087

      B. 30 870

      C. 30 087

      D. 300 087

      Phương pháp

      Viết số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

      Cách giải

      Số gồm 3 chục nghìn, 8 chục, 7 đơn vị viết là 30 087.

      Chọn C.

      Câu 2. Số liền trước của số 45 000 là:

      A. 44 999

      B. 45 001

      C. 44 099

      D. 44 009

      Phương pháp

      Để tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1.

      Cách giải

      Số liền trước của số 45 000 là 44 999.

      Chọn A

      Câu 3. Tháng nào dưới đây có 30 ngày?

      A. Tháng 2

      B. Tháng 6

      C. Tháng 7

      D. Tháng 12

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức:

      Các tháng có 30 ngày là 4 , 6 , 9 , 11

      Cách giải

      Tháng có 30 ngày trong các tháng trên là tháng 6.

      Chọn B.

      Câu 4. Làm tròn số 24 725 đến hàng chục nghìn ta được:

      A. 24 700

      B. 25 000

      C. 24 730

      D. 24 000

      Phương pháp

      Để làm tròn số đến hàng chục nghìn ta so sánh chữu số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

      Cách giải

      Làm tròn số 24 725 đến hàng chục nghìn ta được số 24 000.

      Chọn D.

      Câu 5. Tính cạnh hình vuông biết chu vi là 8 024 m.

      A. 32 096 m

      B. 2006 m

      C. 1 003 m

      D. 4 012 m

      Phương pháp

      Độ dài cạnh hình vuông = Chu vi hình vuông : 4

      Cách giải

      Độ dài cạnh hình vuông là

      8 024 : 4 = 2 006 (m)

      Đáp số: 2 006 m

      Chọn B.

      Câu 6. Một cửa hàng gạo có 6 000 kg gạo. Sau khi nhập thêm thì số gạo trong cửa hàng gấp lên 4 lần. Vậy số gạo cửa hàng đó đã nhập về là:

      A. 24 000 kg

      B. 30 000 kg

      C. 18 000 kg

      D. 25 000 kg

      Phương pháp

      - Tìm số kg gạo cửa hàng có sau khi nhập thêm = Số kg gạo ban đầu x 4

      - Tìm số kg gạo cửa hàng đã nhập về = số kg gạo cửa hàng có sau khi nhập thêm – Số kg gạo ban đầu

      Cách giải

      Sau khi nhập thêm cửa hàng có số ki-lô-gam gạo là

      6 000 x 4 = 24 000 (đồng)

      Số kg gạo cửa hàng nhập về thêm là

      24 000 – 6 000 = 18 000 (đồng)

      Đáp số: 18 000 đồng

      Chọn C.

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính.

      4 722 + 5 369

      14 751 – 10 162

      27 108 x 8

      57 708 : 3

      Phương pháp

      - Đặt tính

      - Với phép cộng, phép trừ: Cộng hoặc trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

      - Với phép nhân: Thực hiện nhân lần lượt thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái.

      - Với phép chia: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải

      Cách giải

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 6 2

      Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 38 040 : 5 : 2

      b) 56 058 – 46 902 : 6

      Phương pháp

      - Với biểu thức chỉ chứa phép nhân, phép chia ta thực hiện từ trái sang phải.

      - Với biểu thức chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      Cách giải

      a) 38 040 : 5 : 2 = 7 608 : 2

      = 3 804

      b) 56 058 – 46 902 : 6 = 56 058 – 7 817

      = 48 241

      Câu 3. >, < ,=

      a) 4kg 300g ……… 4030 g

      b) 1 200 ml x 6 ……….. 8 \(\ell \)

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi:

      1 kg = 1 000g

      1 $\ell $ = 1 000 ml

      Cách giải

      a) 4kg 300g ……… 4030 g

      Ta có 4kg 300g = 4 300 g

      Vậy 4 kg 300 g > 4 030 g

      b) 1 200 ml x 6 ……….. 8 \(\ell \)

      Ta có 1 200 ml x 6 = 7 200 ml ; 8 $\ell $ = 8 000 ml

      Mà 7 200 ml < 8 000 ml

      Vậy 1 200 ml x 6 < 8 \(\ell \)

      Câu 4. Tính chu vi hình tứ giác ABCD trong hình vẽ bên:

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 6 3

      Phương pháp

      Chu vi hình tứ giác ABCD bằng tổng độ dài các cạnh AB, BC, CD, DA

      Cách giải

      Chu vi hình tứ giác ABCD là

      3 + 5 + 6 + 4 = 18 (cm)

      Đáp số: 18 cm

      Câu 5. Hôm qua, một lít xăng có giá 28 724 đồng. Hôm nay, giá của mỗi lít xăng giảm 1 500 đồng so với hôm qua. Mẹ đổ 3 lít xăng và trả người bán hàng số tiền đã làm tròn đến hàng nghìn. Hỏi mẹ đã trả bao nhiêu tiền?

      Phương pháp

      - Tìm giá tiền của mỗi lít xăng ngày hôm nay = Giá tiền của mỗi lít xăng ngày hôm qua – 1 500 đồng

      - Tìm số tiền mẹ đổ 3 lít xăng ngày hôm nay = giá tiền của mỗi lít xăng ngày hôm nay x 3

      - Để làm tròn số đến hàng nghìn ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

      Cách giải

      Giá tiền của mỗi lít xăng ngày hôm nay là

      28 724 – 1 500 = 27 224 (đồng)

      Mẹ đổ 3 lít xăng ngày hôm nay hết số tiền là

      27 224 x 3 = 81 672 (đồng)

      Làm tròn số 81 672 đến hàng nghìn ta được số 82 000.

      Vậy mẹ đã trả người bán hàng 82 000 đồng.

      Đáp số: 82 000 đồng

      Bạn đang khám phá nội dung Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 6 trong chuyên mục sgk toán lớp 3 trên nền tảng toán học. Với việc biên soạn chuyên biệt, bộ bài tập toán tiểu học này bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết hỗ trợ toàn diện học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức Toán lớp 3 một cách trực quan và hiệu quả tối ưu.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 6: Tổng quan và Hướng dẫn

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 6 là một phần quan trọng trong quá trình ôn tập và đánh giá năng lực học tập môn Toán của học sinh lớp 3. Đề thi này bao gồm các nội dung kiến thức trọng tâm được giảng dạy trong học kì 2, như các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 1000, các bài toán về hình học, đo lường, và giải toán có lời văn.

      Cấu trúc đề thi

      Cấu trúc của đề thi thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng nhận biết và vận dụng kiến thức cơ bản.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày chi tiết lời giải cho các bài toán.
      • Bài toán có lời văn: Đánh giá khả năng đọc hiểu đề bài và áp dụng kiến thức để giải quyết vấn đề.

      Nội dung chi tiết đề thi

      Phần 1: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia

      Phần này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính cơ bản trong phạm vi 1000. Học sinh cần nắm vững các quy tắc tính và thực hiện các phép tính một cách nhanh chóng, chính xác.

      1. Phép cộng: Tính tổng của hai hoặc nhiều số.
      2. Phép trừ: Tìm hiệu của hai số.
      3. Phép nhân: Tính tích của hai số.
      4. Phép chia: Tìm thương của hai số.

      Phần 2: Bài toán về hình học

      Phần này yêu cầu học sinh nhận biết và phân loại các hình dạng cơ bản như hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn. Đồng thời, học sinh cần tính chu vi và diện tích của các hình này.

      HìnhCông thức tính chu viCông thức tính diện tích
      Hình vuông4 x cạnhcạnh x cạnh
      Hình chữ nhật2 x (dài + rộng)dài x rộng

      Phần 3: Bài toán về đo lường

      Phần này kiểm tra khả năng đo lường độ dài, khối lượng, thời gian và diện tích. Học sinh cần biết các đơn vị đo lường và cách chuyển đổi giữa các đơn vị này.

      Phần 4: Giải toán có lời văn

      Đây là phần thi quan trọng nhất, đòi hỏi học sinh phải đọc kỹ đề bài, xác định đúng yêu cầu của bài toán và lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Học sinh cần trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và chính xác.

      Làm thế nào để ôn tập hiệu quả

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Đọc kỹ sách giáo khoa, ghi chép đầy đủ các công thức và quy tắc.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
      • Tìm kiếm sự giúp đỡ: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô giáo, bạn bè hoặc người thân.
      • Sử dụng các tài liệu ôn tập: Tham khảo các đề thi thử, sách bài tập và các trang web học toán online.

      Lời khuyên khi làm bài thi

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Chia thời gian hợp lý cho từng phần.
      • Kiểm tra lại bài làm trước khi nộp.
      • Giữ bình tĩnh và tự tin.

      montoan.com.vn hy vọng rằng Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 6 sẽ là một công cụ hữu ích giúp các em học sinh ôn tập và đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi sắp tới.