1. Môn Toán
  2. Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 2

Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 2

Ôn tập hè Toán lớp 3 lên lớp 4 - Chân trời sáng tạo: Nền tảng vững chắc cho năm học mới

Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 2 được thiết kế để giúp các em học sinh củng cố kiến thức đã học, chuẩn bị tốt nhất cho năm học lớp 4. Đề thi bao gồm các dạng bài tập đa dạng, bám sát chương trình học và có độ khó tăng dần, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp các đề ôn tập hè chất lượng cao, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm. Học toán online cùng chúng tôi, các em sẽ có cơ hội học tập trong môi trường trực tuyến hiện đại, tiện lợi và hiệu quả.

Mẹ mua cho Linh hai cái mũ, mỗi cái giá 10 000 đồng ... Chọn đáp án sai: A. Hình vuông có cạnh là 10cm

Đề bài

    PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

    Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau:

    Câu 1. Số liền sau của 78 999 là:

    A. 78 901

    B. 78 991

    C. 79 000

    D. 78 100

    Câu 2. Số gồm 9 chục nghìn, 8 trăm và 3 đơn vị viết là:

    A. 90 830

    B. 90 803

    C. 9 830

    D. 98 003

    Câu 3. Mẹ mua cho Linh hai cái mũ, mỗi cái giá 10 000 đồng và một chiếc khăn giá 25 000 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng 50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại mẹ bao nhiêu tiền?

    A. 45 000 đồng

    B. 35 000 đồng

    C. 5000 đồng

    D. 15 000 đồng

    Câu 4. Khả năng khi xe ô tô di chuyển đến ngã tư là:

    Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 2 0 1

    A. Xe có thể đi thẳng

    B. Xe không thể rẽ phải

    C. Xe chắc chắn rẽ trái

    D. Xe có thể rẽ trái

    Câu 5. Nếu thứ Sáu là ngày 28 tháng 7 thì ngày 2 tháng 8 cùng năm đó là thứ mấy trong tuần?

    A. Thứ Tư

    B. Thứ Năm

    C. Thứ Sáu

    D. Thứ Bảy

    Câu 6. Chọn đáp án sai:

    A. Hình vuông có cạnh là 10cm. Diện tích hình vuông đó là 100cm2.

    B. Hình chữ nhật có chiều dài 7cm, chiều rộng 5cm. Chu vi hình chữ nhật là 24cm.

    C. Hình chữ nhật có chiều dài 7cm, chiều rộng 2cm. Diện tích hình chữ nhật là 18cm2.

    D. Hình vuông có cạnh là 4cm. Chu vi hình vuông đó là 16 cm.

    PHẦN 2. TỰ LUẬN

    Câu 1. Điền vào chỗ chấm.

    a) Số 28 315 đọc là .............................................................................................

    b) Số liền trước của số 100 000 là ...........

    c) Đồng hồ bên chỉ ....... giờ ....... phút.

    Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 2 0 2

    d) Làm tròn số 72 395 đến hàng chục nghìn ta được ..........

    Câu 2. Đặt tính rồi tính

    17 386 + 46 540

    56 732 – 44 528

    11 615 x 6

    65 305 : 5

    Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

    a) 6 x (22 229 – 12 114)

    b) 62 835 – 45 672 : 3

    Câu 4. Có 3 kho chứa dầu, mỗi kho chứa 12 500 lít dầu. Người ta đã chuyển đi 21 000 lít dầu. Hỏi trong ba kho còn lại bao nhiêu lít dầu?

    Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 2 0 3

    Câu 5. Anh Tâm đặt kế hoạch mỗi ngày chạy được 2 km. Hôm nay anh Tâm chạy 6 vòng xung quanh một sân tập thể thao hình chữ nhật có chiều dài 115 m, chiều rộng 75 m. Hỏi hôm nay anh Tâm có đạt được kế hoạch đã đề ra không? Vì sao?

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Số liền sau của 78 999 là:

      A. 78 901

      B. 78 991

      C. 79 000

      D. 78 100

      Phương pháp

      Số liền sau của một số thì bé hơn số đã cho 1 đơn vị.

      Lời giải

      Số liền sau của 78 999 là 79000

      Chọn C

      Câu 2. Số gồm 9 chục nghìn, 8 trăm và 3 đơn vị viết là:

      A. 90 830

      B. 90 803

      C. 9 830

      D. 98 003

      Phương pháp

      Viết số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

      Lời giải

      Số gồm 9 chục nghìn, 8 trăm và 3 đơn vị viết là 90 803

      Chọn B

      Câu 3. Mẹ mua cho Linh hai cái mũ, mỗi cái giá 10 000 đồng và một chiếc khăn giá 25 000 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng 50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại mẹ bao nhiêu tiền?

      A. 45 000 đồng

      B. 35 000 đồng

      C. 5000 đồng

      D. 15 000 đồng

      Phương pháp

      - Tìm giá tiền của 2 cái mũ và 1 chiếc khăn

      - Tìm số tiền cô bán hàng phải trả lại

      Lời giải

      Giá tiền của 2 cái mũ và 1 chiếc khăn là:

      10 000 x 2 + 25 000 = 45 000 (đồng)

      Cô bán hàng phải trả lại mẹ số tiền là:

      50 000 – 45 000 = 5 000 (đồng)

      Đáp số: 5 000 đồng

      Chọn C

      Câu 4. Khả năng khi xe ô tô di chuyển đến ngã tư là:

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 2 1 1

      A. Xe có thể đi thẳng

      B. Xe không thể rẽ phải

      C. Xe chắc chắn rẽ trái

      D. Xe có thể rẽ trái

      Phương pháp

      Quan sát hình vẽ rồi chọn khả năng xảy ra thích hợp.

      Lời giải

      Khả năng khi xe ô tô di chuyển đến ngã tư là: Xe có thể đi thẳng

      Chọn A

      Câu 5. Nếu thứ Sáu là ngày 28 tháng 7 thì ngày 2 tháng 8 cùng năm đó là thứ mấy trong tuần?

      A. Thứ Tư

      B. Thứ Năm

      C. Thứ Sáu

      D. Thứ Bảy

      Phương pháp

      Xác định số ngày của tháng 7 rồi trả lời câu hỏi của bài toán.

      Lời giải

      Tháng 7 có 31 ngày.

      Nếu thứ Sáu là ngày 28 tháng 7 thì ngày 2 tháng 8 cùng năm đó là thứ Tư.

      Chọn A

      Câu 6. Chọn đáp án sai:

      A. Hình vuông có cạnh là 10cm. Diện tích hình vuông đó là 100cm2.

      B. Hình chữ nhật có chiều dài 7cm, chiều rộng 5cm. Chu vi hình chữ nhật là 24cm.

      C. Hình chữ nhật có chiều dài 7cm, chiều rộng 2cm. Diện tích hình chữ nhật là 18cm2.

      D. Hình vuông có cạnh là 4cm. Chu vi hình vuông đó là 16 cm.

      Phương pháp

      Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

      Lời giải

      Đáp án sai là: Hình chữ nhật có chiều dài 7cm, chiều rộng 2cm. Diện tích hình chữ nhật là 18cm2.

      Chọn C

      PHẦN 2. TỰ LUẬN

      Câu 1. Điền vào chỗ chấm.

      a) Số 28 315 đọc là .............................................................................................

      b) Số liền trước của số 100 000 là ...........

      c) Đồng hồ bên chỉ ....... giờ ....... phút.

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 2 1 2

      d) Làm tròn số 72 395 đến hàng chục nghìn ta được ..........

      Phương pháp

      a) Đọc số: Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp nghìn đến lớp đơn vị.

      b) Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.

      c) Quan sát đồng hồ để trả lời câu hỏi

      d) Khi làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

      Lời giải

      a) Số 28 315 đọc là hai mươi tám nghìn ba trăm mười lăm

      b) Số liền trước của số 100 000 là 99 999

      c) Đồng hồ bên chỉ 9 giờ 18 phút.

      d) Làm tròn số 72 395 đến hàng chục nghìn ta được 72 000

      Câu 2. Đặt tính rồi tính

      17 386 + 46 540

      56 732 – 44 528

      11 615 x 6

      65 305 : 5

      Phương pháp

      - Đặt tính

      - Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Tính lần lượt từ phải sang trái

      - Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

      Lời giải

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 2 1 3

      Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 6 x (22 229 – 12 114)

      b) 62 835 – 45 672 : 3

      Phương pháp

      a) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước

      b) Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      Lời giải

      a) 6 x (22 229 – 12 114) = 6 x 10 115

      = 60 690

      b) 62 835 – 45 672 : 3 = 62 835 – 15 224

      = 47 611

      Câu 4. Có 3 kho chứa dầu, mỗi kho chứa 12 500 lít dầu. Người ta đã chuyển đi 21 000 lít dầu. Hỏi trong ba kho còn lại bao nhiêu lít dầu?

      Phương pháp

      - Tìm số lít dầu 3 kho chứa = Số lít dầu mỗi kho chứa x 3

      - Số lít dầu còn lại = Số lít dầu 3 kho chứa – số lít dầu chuyển đi

      Lời giải

      Số lít dầu 3 kho chứa là:

      12 500 x 3 = 37 500 (lít)

      Số lít dầu còn lại là:

      37 500 – 21 000 = 16 500 (lít)

      Đáp số: 16 500 lít dầu

      Câu 5. Anh Tâm đặt kế hoạch mỗi ngày chạy được 2 km. Hôm nay anh Tâm chạy 6 vòng xung quanh một sân tập thể thao hình chữ nhật có chiều dài 115 m, chiều rộng 75 m. Hỏi hôm nay anh Tâm có đạt được kế hoạch đã đề ra không? Vì sao?

      Phương pháp

      - Tìm chu vi sân thể thao = (chiều dài + chiều rộng) x 2

      - Tìm quãng đường anh Tâm chạy hôm nay = chu vi sân thể thao x số vòng

      - Đổi 2 km sang đơn vị mét, so sánh rồi kết luận

      Lời giải

      Chu vi sân thể thao hình chữ nhật là:

      (115 + 75) x 2 = 380 (m)

      Quãng đường anh Tâm chạy hôm nay là:

      380 x 6 = 2 280 (m)

      Đổi 2 km = 2 000 m

      Vì 2 280 > 2 000 nên hôm nay anh Tâm đã đạt được kế hoạch đã đề ra.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

      PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

      Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau:

      Câu 1. Số liền sau của 78 999 là:

      A. 78 901

      B. 78 991

      C. 79 000

      D. 78 100

      Câu 2. Số gồm 9 chục nghìn, 8 trăm và 3 đơn vị viết là:

      A. 90 830

      B. 90 803

      C. 9 830

      D. 98 003

      Câu 3. Mẹ mua cho Linh hai cái mũ, mỗi cái giá 10 000 đồng và một chiếc khăn giá 25 000 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng 50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại mẹ bao nhiêu tiền?

      A. 45 000 đồng

      B. 35 000 đồng

      C. 5000 đồng

      D. 15 000 đồng

      Câu 4. Khả năng khi xe ô tô di chuyển đến ngã tư là:

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 2 1

      A. Xe có thể đi thẳng

      B. Xe không thể rẽ phải

      C. Xe chắc chắn rẽ trái

      D. Xe có thể rẽ trái

      Câu 5. Nếu thứ Sáu là ngày 28 tháng 7 thì ngày 2 tháng 8 cùng năm đó là thứ mấy trong tuần?

      A. Thứ Tư

      B. Thứ Năm

      C. Thứ Sáu

      D. Thứ Bảy

      Câu 6. Chọn đáp án sai:

      A. Hình vuông có cạnh là 10cm. Diện tích hình vuông đó là 100cm2.

      B. Hình chữ nhật có chiều dài 7cm, chiều rộng 5cm. Chu vi hình chữ nhật là 24cm.

      C. Hình chữ nhật có chiều dài 7cm, chiều rộng 2cm. Diện tích hình chữ nhật là 18cm2.

      D. Hình vuông có cạnh là 4cm. Chu vi hình vuông đó là 16 cm.

      PHẦN 2. TỰ LUẬN

      Câu 1. Điền vào chỗ chấm.

      a) Số 28 315 đọc là .............................................................................................

      b) Số liền trước của số 100 000 là ...........

      c) Đồng hồ bên chỉ ....... giờ ....... phút.

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 2 2

      d) Làm tròn số 72 395 đến hàng chục nghìn ta được ..........

      Câu 2. Đặt tính rồi tính

      17 386 + 46 540

      56 732 – 44 528

      11 615 x 6

      65 305 : 5

      Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 6 x (22 229 – 12 114)

      b) 62 835 – 45 672 : 3

      Câu 4. Có 3 kho chứa dầu, mỗi kho chứa 12 500 lít dầu. Người ta đã chuyển đi 21 000 lít dầu. Hỏi trong ba kho còn lại bao nhiêu lít dầu?

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 2 3

      Câu 5. Anh Tâm đặt kế hoạch mỗi ngày chạy được 2 km. Hôm nay anh Tâm chạy 6 vòng xung quanh một sân tập thể thao hình chữ nhật có chiều dài 115 m, chiều rộng 75 m. Hỏi hôm nay anh Tâm có đạt được kế hoạch đã đề ra không? Vì sao?

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Số liền sau của 78 999 là:

      A. 78 901

      B. 78 991

      C. 79 000

      D. 78 100

      Phương pháp

      Số liền sau của một số thì bé hơn số đã cho 1 đơn vị.

      Lời giải

      Số liền sau của 78 999 là 79000

      Chọn C

      Câu 2. Số gồm 9 chục nghìn, 8 trăm và 3 đơn vị viết là:

      A. 90 830

      B. 90 803

      C. 9 830

      D. 98 003

      Phương pháp

      Viết số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

      Lời giải

      Số gồm 9 chục nghìn, 8 trăm và 3 đơn vị viết là 90 803

      Chọn B

      Câu 3. Mẹ mua cho Linh hai cái mũ, mỗi cái giá 10 000 đồng và một chiếc khăn giá 25 000 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng 50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại mẹ bao nhiêu tiền?

      A. 45 000 đồng

      B. 35 000 đồng

      C. 5000 đồng

      D. 15 000 đồng

      Phương pháp

      - Tìm giá tiền của 2 cái mũ và 1 chiếc khăn

      - Tìm số tiền cô bán hàng phải trả lại

      Lời giải

      Giá tiền của 2 cái mũ và 1 chiếc khăn là:

      10 000 x 2 + 25 000 = 45 000 (đồng)

      Cô bán hàng phải trả lại mẹ số tiền là:

      50 000 – 45 000 = 5 000 (đồng)

      Đáp số: 5 000 đồng

      Chọn C

      Câu 4. Khả năng khi xe ô tô di chuyển đến ngã tư là:

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 2 4

      A. Xe có thể đi thẳng

      B. Xe không thể rẽ phải

      C. Xe chắc chắn rẽ trái

      D. Xe có thể rẽ trái

      Phương pháp

      Quan sát hình vẽ rồi chọn khả năng xảy ra thích hợp.

      Lời giải

      Khả năng khi xe ô tô di chuyển đến ngã tư là: Xe có thể đi thẳng

      Chọn A

      Câu 5. Nếu thứ Sáu là ngày 28 tháng 7 thì ngày 2 tháng 8 cùng năm đó là thứ mấy trong tuần?

      A. Thứ Tư

      B. Thứ Năm

      C. Thứ Sáu

      D. Thứ Bảy

      Phương pháp

      Xác định số ngày của tháng 7 rồi trả lời câu hỏi của bài toán.

      Lời giải

      Tháng 7 có 31 ngày.

      Nếu thứ Sáu là ngày 28 tháng 7 thì ngày 2 tháng 8 cùng năm đó là thứ Tư.

      Chọn A

      Câu 6. Chọn đáp án sai:

      A. Hình vuông có cạnh là 10cm. Diện tích hình vuông đó là 100cm2.

      B. Hình chữ nhật có chiều dài 7cm, chiều rộng 5cm. Chu vi hình chữ nhật là 24cm.

      C. Hình chữ nhật có chiều dài 7cm, chiều rộng 2cm. Diện tích hình chữ nhật là 18cm2.

      D. Hình vuông có cạnh là 4cm. Chu vi hình vuông đó là 16 cm.

      Phương pháp

      Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

      Lời giải

      Đáp án sai là: Hình chữ nhật có chiều dài 7cm, chiều rộng 2cm. Diện tích hình chữ nhật là 18cm2.

      Chọn C

      PHẦN 2. TỰ LUẬN

      Câu 1. Điền vào chỗ chấm.

      a) Số 28 315 đọc là .............................................................................................

      b) Số liền trước của số 100 000 là ...........

      c) Đồng hồ bên chỉ ....... giờ ....... phút.

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 2 5

      d) Làm tròn số 72 395 đến hàng chục nghìn ta được ..........

      Phương pháp

      a) Đọc số: Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp nghìn đến lớp đơn vị.

      b) Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.

      c) Quan sát đồng hồ để trả lời câu hỏi

      d) Khi làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

      Lời giải

      a) Số 28 315 đọc là hai mươi tám nghìn ba trăm mười lăm

      b) Số liền trước của số 100 000 là 99 999

      c) Đồng hồ bên chỉ 9 giờ 18 phút.

      d) Làm tròn số 72 395 đến hàng chục nghìn ta được 72 000

      Câu 2. Đặt tính rồi tính

      17 386 + 46 540

      56 732 – 44 528

      11 615 x 6

      65 305 : 5

      Phương pháp

      - Đặt tính

      - Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Tính lần lượt từ phải sang trái

      - Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

      Lời giải

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 2 6

      Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 6 x (22 229 – 12 114)

      b) 62 835 – 45 672 : 3

      Phương pháp

      a) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước

      b) Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      Lời giải

      a) 6 x (22 229 – 12 114) = 6 x 10 115

      = 60 690

      b) 62 835 – 45 672 : 3 = 62 835 – 15 224

      = 47 611

      Câu 4. Có 3 kho chứa dầu, mỗi kho chứa 12 500 lít dầu. Người ta đã chuyển đi 21 000 lít dầu. Hỏi trong ba kho còn lại bao nhiêu lít dầu?

      Phương pháp

      - Tìm số lít dầu 3 kho chứa = Số lít dầu mỗi kho chứa x 3

      - Số lít dầu còn lại = Số lít dầu 3 kho chứa – số lít dầu chuyển đi

      Lời giải

      Số lít dầu 3 kho chứa là:

      12 500 x 3 = 37 500 (lít)

      Số lít dầu còn lại là:

      37 500 – 21 000 = 16 500 (lít)

      Đáp số: 16 500 lít dầu

      Câu 5. Anh Tâm đặt kế hoạch mỗi ngày chạy được 2 km. Hôm nay anh Tâm chạy 6 vòng xung quanh một sân tập thể thao hình chữ nhật có chiều dài 115 m, chiều rộng 75 m. Hỏi hôm nay anh Tâm có đạt được kế hoạch đã đề ra không? Vì sao?

      Phương pháp

      - Tìm chu vi sân thể thao = (chiều dài + chiều rộng) x 2

      - Tìm quãng đường anh Tâm chạy hôm nay = chu vi sân thể thao x số vòng

      - Đổi 2 km sang đơn vị mét, so sánh rồi kết luận

      Lời giải

      Chu vi sân thể thao hình chữ nhật là:

      (115 + 75) x 2 = 380 (m)

      Quãng đường anh Tâm chạy hôm nay là:

      380 x 6 = 2 280 (m)

      Đổi 2 km = 2 000 m

      Vì 2 280 > 2 000 nên hôm nay anh Tâm đã đạt được kế hoạch đã đề ra.

      Bạn đang khám phá nội dung Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 2 trong chuyên mục sgk toán lớp 3 trên nền tảng môn toán. Với việc biên soạn chuyên biệt, bộ bài tập toán tiểu học này bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết hỗ trợ toàn diện học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức Toán lớp 3 một cách trực quan và hiệu quả tối ưu.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 2: Giải pháp ôn tập hiệu quả

      Giai đoạn chuyển từ lớp 3 lên lớp 4 là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của trẻ. Chương trình Toán lớp 4 có nhiều kiến thức mới và phức tạp hơn so với lớp 3. Do đó, việc ôn tập hè kỹ lưỡng là vô cùng cần thiết để giúp các em làm quen với những kiến thức mới và tự tin bước vào năm học mới.

      Tại sao nên chọn Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 2?

      • Bám sát chương trình Chân trời sáng tạo: Đề thi được xây dựng dựa trên chương trình Toán Chân trời sáng tạo, đảm bảo bao phủ đầy đủ các kiến thức trọng tâm của lớp 3.
      • Đa dạng các dạng bài tập: Đề thi bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, như bài tập trắc nghiệm, bài tập tự luận, bài tập giải toán có lời văn, giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán một cách toàn diện.
      • Độ khó tăng dần: Đề thi được sắp xếp theo mức độ khó tăng dần, giúp các em làm quen với các dạng bài tập khó hơn và phát triển tư duy logic.
      • Đáp án chi tiết: Đề thi đi kèm với đáp án chi tiết, giúp các em tự kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của mình.

      Nội dung chính của Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 2

      Đề thi bao gồm các chủ đề chính sau:

      1. Số học: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100000. So sánh và sắp xếp các số.
      2. Hình học: Nhận biết các hình phẳng (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn). Tính chu vi và diện tích của các hình đơn giản.
      3. Đo lường: Đo độ dài, khối lượng, thời gian. Đổi đơn vị đo.
      4. Giải toán có lời văn: Giải các bài toán liên quan đến các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.

      Lợi ích của việc học toán online tại montoan.com.vn

      Học toán online tại montoan.com.vn mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Tiện lợi: Học sinh có thể học bất cứ lúc nào, ở bất cứ đâu, chỉ cần có kết nối internet.
      • Linh hoạt: Học sinh có thể tự điều chỉnh tốc độ học tập phù hợp với khả năng của mình.
      • Học tập tương tác: Các bài giảng được thiết kế sinh động, hấp dẫn, giúp học sinh hứng thú với môn toán.
      • Đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm: Học sinh được hướng dẫn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, tận tâm.

      Hướng dẫn sử dụng Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 2

      Để đạt hiệu quả tốt nhất, học sinh nên:

      1. Đọc kỹ đề bài trước khi làm bài.
      2. Giải các bài tập một cách cẩn thận và chính xác.
      3. Kiểm tra lại đáp án sau khi làm bài.
      4. Hỏi giáo viên hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.

      Mẹo học toán hiệu quả cho học sinh lớp 3

      Để học toán hiệu quả, học sinh nên:

      • Học bài đầy đủ ở lớp.
      • Làm bài tập đầy đủ ở nhà.
      • Ôn tập bài cũ thường xuyên.
      • Tìm kiếm sự giúp đỡ khi cần thiết.
      • Tạo thói quen giải toán hàng ngày.

      Kết luận

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 2 là một công cụ hữu ích giúp các em học sinh ôn tập kiến thức, chuẩn bị tốt nhất cho năm học mới. Hãy truy cập montoan.com.vn để luyện tập toán hè hiệu quả và đạt kết quả cao!

      Chủ đềSố lượng câu hỏi
      Số học10
      Hình học5
      Đo lường5
      Giải toán có lời văn10
      Tổng cộng30